Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu I = 0,15 A là sai vì đã nhầm là hiệu điện thế giảm đi 2 lần. Theo đầu bài, hiệu điện thế giảm đi 2 V tức là còn 4 V. Khi đó cường độ dòng điện là 0,2 A.
1/ Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
2/ Hiệu điện thế đặt vào điện trở \(R_2\) là: \(U_2=I_2.R_2=2.6=12V\)
Mà \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên \(U_{tm}=U_1=U_2\)
\(\rightarrow U_1=U_2=12V\)
Áp dụng định luật \(\Omega\): \(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{12}{4}=3A\)
1mm2=1.10-6m2
a)ta có:
điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\frac{l}{S}=2,5\Omega\)
b)cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
\(I=\frac{U}{R}=\frac{120}{2,5}=48A\)
Do dòng điện có cường độ lớn nhất là 250 mA = 0,25 A
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa 2 đầu dây dẫn :
Từ CT : R =\(\frac{U}{I}\)
=> U = R . I = 0,25 . 40 = 10 V
Tóm tắt :
\(R_1=10\Omega\)
\(U_1=5V\)
\(R_2=5\Omega\)
\(U_2=4V\)
\(R_1ntR_2\)
____________________
Umax = ?
GIẢI :
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{5}=0,8\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2 nên : \(I_1=I_2=I_{tốiđa}=0,5A\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_1ntR_2\rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=10+5=15\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch này là :
\(U=I.R_{tđ}=0,5.15=7,5\left(V\right)\)
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch này là 7,5V.
ta có:
1,5mm2=1,5.10-6m2
điện trở của dây dẫn là:
\(R=\frac{U}{I}=3,4\Omega\)
chiều dài của dây dẫn là:
\(l=S\frac{R}{\rho}=1,5.10^{-6}\frac{3,4}{1,7.10^{-8}}=300m\)
Đáp án B
Hiệu điện thế lớn nhất U = I.R = 0,3.50 = 15V