Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TT
\(S=0,2mm^2=2.10^{-7}m^2\)
\(l=10m\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(a.R=?\Omega\)
\(b.I=?A\)
Giải
a. Điện trở của dây là:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.10}{2.10^{-7}}=20\Omega\)
b. Cường độ dòng điện của dây là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{40}{20}=2A\)
Câu c bạn tự xác định nha mik nhìn hình ko thấy rõ :<<
Điện trở dây dẫn: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=2,5m\)
Dòng điện qua cuộn dây: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(TT\)
\(R=10\Omega\)
\(S=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\)
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
\(U=12V\)
\(a.I=?A\)
\(l=?m\)
Giải
a. Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
Chiều dài dây dẫn dùng để quấn cuộn dây là:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{10.0,1.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,5m\)
câu b bạn tự vẽ nha
R=ρ\(\dfrac{l}{s}\) =0,40.\((10)^{-6}\) \(\dfrac{10}{0,4.10^{-6}}\)= 10Ω
I=\(\dfrac{U}{R}\) =\(\dfrac{40}{10}\) = 4A
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\)
b. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5\left(A\right)\)
Đổi \(0,2mm^2=2\cdot10^{-7}m^2\)
Chiều dài của dây nikelin dùng để quấn quanh cuộn dây điện trở này
\(l=\dfrac{R\cdot s}{\rho}=\dfrac{30\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Điện trở của cuồn dây là: R = ρl/S = 20ω
Cường độ dòng điện qua cuộn dây là: I = U/R = 2A
Vẽ hai đường cong khép kín và đối xứng.
Xác định cực của của ống dây.
Xác định chiều đường sức từ.