Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Aa giảm phân cho giao tử A, a
BB giảm phân cho giao tử B
Dd giảm phân cho giao tử D, d
EE giảm phân cho giao tử E
→ cơ thể có kiểu gen AaBBDdEE giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử là: (A, a)B(D, d)E = ABDE, ABdE, aBDE, aBdE
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.
Giao tử Abd có tỉ lệ = 15% → Giao tử bd có tỉ lệ = 30%. → Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen của P là Aa B D b d ; tần số hoán vị gen = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → I và III đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa B D b d và có tần số hoán vị gen = 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 15%.
P tự thụ phấn: Aa B D b d × Aa B D b d = (Aa × Aa)( B D b d × B D b d )
Aa × Aa sẽ sinh ra đời con có 1/2 số cá thể đồng hợp.
B D b d × B D b d (hoán vị 40%) thì sẽ sinh ra đồng hợp lặn = 0,09.
→ Tổng tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen = 0,5 + 4×0,09 - 0 , 09 = 0,26.
→ Tỉ lệ cá thể đồng hợp 3 cặp gen 1/2×0,26 = 0,13 = 13%. → IV sai.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I và III.
Giao tử Abd có tỉ lệ là 15% ® Giao tử bd có tỉ lệ = 30% ® Đây là giao tử liên kết.
Do đó kiểu gen của P là ;tần số hoán vị gen là 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40% ® I và III đúng
Cơ thể P có kiểu gen và có tần số hoán vị gen là 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 15%
P tự thụ phấn: x
Chọn đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III
Giao tử Abd có tỷ lệ là 15% => Giao tử bd có tỷ lệ = 30% => Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen của P là
Đáp án D
Abd = 0,5A× bd= 0,11% → bd= 0,22 <0,25 → là giao tử hoán vị= f/2 → f=44%; P:
Tỷ lệ giao tử ABD = Abd = 11%
Cho P lai phân tích:
1,2,4 sai
3 đúng
♂AaBbDdEE: tỷ lệ tế bào giảm phân bình thường: 1 – 0,02 – 0,08 = 0,9.
=>tỷ lệ giao tử bình thường: 0,9
♀AaBBDdEe: tỷ lệ tế bào giảm phân bình thường: 1 – 0,01 – 0,02 = 0,7
=>tỷ lệ giao tử bình thường: 0,7
=>tỷ lệ hợp tử bình thường: 0,9 x 0,7 = 0,63 = 63%
Chọn C.
Đáp án C
Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.
Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.
Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.
Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
Đáp án D
AA giảm phân cho giao tử A
BB giảm phân cho giao tử B
dd giảm phân cho giao tử d
ee giảm phân cho giao tử e
→ cơ thể có kiểu gen AABBddee giảm phân bình thường sẽ cho giao tử ABde