Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo trên mạng nhé!!
Link: https://chanhtuoi.com/sach-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau-p4834.html
1. Học từ vựng theo cột riêng lẻ
Cách học từ vựng tiếng Anh này mình nghĩ ít nhất một lần bạn đã từng áp dụng và rất hiệu quả trong việc quên từ. Mình chia tờ giấy thành 2 cột, cột bên trái viết từ tiếng Anh, cột bên phải viết nghĩa tiếng Việt – Từng nghĩ đây là cách học tiếng Anh thông minh. Nếu từ nào khó quá thì mình sẽ viết nguyên trên 1 trang A4. Tất nhiên mình hoàn toàn quên ngay 80% số từ đã học một cách rất dễ dàng.
Đây chắc chắn không phải là cách học nhanh từ vựng tiếng Anh cho người mất gốc mà bạn nên áp dụng.
2. Học từ xong không được ôn tập, sử dụng
Khi tinh thần bạn lên cao “Hôm nay mình sẽ học 10 từ vựng tiếng Anh” và bạn nhớ được 10 từ trong ngày nhưng các ngày sau bạn không ôn tập lại thì chắc chắn “lạc trôi” ngay lập tức. Bạn muốn từ vựng trôi vào dĩ vãng thì hãy tránh nhắc lại từ vựng đó và tuyệt đối không sử dụng nó trong bất cứ văn cảnh nào. Vì thế ôn tập là điều tối quan trọng giúp bạn học thuộc từ mới tiếng Anh nhanh nhất.
3. Học không cảm xúc
Những thứ không cảm xúc luôn là thứ chúng ta dễ quên nhất. Bạn học 1 từ theo cách khô khan là chép đi chép lại thì đúng là đỉnh cao của sự tẻ nhạt. Bao nhiêu lâu ta không gặp nhau, bao nhiêu lâu ta không thấy nhau và một ngày nọ bạn thốt lên “em đi xa quá”.
4. Học từ vựng tiếng Anh không có chủ đề
Nhiều khi bạn hay nghĩ bản thẩn cần phải học hơn 1000, 1500, … hay thậm chí 3000 từ vựng mới đủ tự tin để giao tiếp với mọi người. Cũng chính bởi những ý nghĩ này sẽ khiến bạn nản lòng.
Thế nhưng, ở một góc độ khác thì bạn chỉ cần nắm vững từ vựng của chủ đề tiếng Anh trong giao tiếp thì bạn đã rất đơn giản trong vấn đề giao tiếp rồi. Hơn nữa, với từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sẽ có rất nhiều lợi ích mang lại cho bạn như:
- Nhớ nhanh ngữ nghĩa của từ vựng tiếng Anh.
- Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề có thể áp dụng được trong tình huống thực tế.
- Biết thêm được nhiều từ liên quan trong chủ đề hỗ trở cho cuộc trò chuyện diễn ra tốt đẹp hơn.
- Không hiểu sai lệch với những câu của người xung quanh.
2. She didn't buy the house because of.
3, She only accepted the job because it brought high salary .
4, We couldn't sleep because of the hot weather .
5, Because the World War II happened, women took over business for their absent husbands .
6, We didn't go fishing because of the rough sea .
7, She was very angry because of his bad behavior .
8, He couldn't sleep because he worried .
9, Because he drove too fast, he caused a serious accident .
sau đây mình sẽ gợi ý một số ý tưởng mà mình học anh
đầu tiên là ta cần có một lượng vừa đủ từ vựng và hiểu nghĩa
tiếp là 12 thì thời cơ bản ( rồi mình lên GG cóp cho )
tiếp là nắm vững các cấu trúc cơ bản và phải học thuộc
tiếp đến là cần có một môi trường để học Anh hiểu quả
bạn lên ghi chú vào sách hay sổ và thường xuyên ôn tập
bạn lên fake lại từ tiếng anh nhiều hơn ( nói á )
nếu rảnh thì bạn lên nghe nhạc hay nghe người nước ngoài nói chuyện
mình biết thế thôi
Bạn đọc dấu hiệu nhận biết của các thì nhé
1.1 Simple Present: Thì Hiện Tại Đơn
Trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
1.2 Present Continuous: Thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.
1.3 Simple Past: Thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
1.4 Past Continuous: Thì quá khứ tiếp diễn
• Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
• At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
• At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
• In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
• In the past
• Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào
1.5 Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
1.6 Present Perfect Continuous : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
1.7 Past Perfect: Quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
1.8 Past Perfect Continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
1.9 Simple Future: Tương lai đơn
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
1.10 Future Continuous: Thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
1.11 Future Perfect: Thì tương lai hoàn thành
By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
Before + thời gian tương lai
1.12 Past Perfect Continuous: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
Military lantern?:)
Chắc k z sẽ :))