K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 1 2022

Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.

19 tháng 4 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)

\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)

       0,1                                             0,05    ( mol )

\(m_{C_2H_5OH}=0,1.46=4,6g\)

19 tháng 4 2022

C2H5OH+Na->C2H5ONa+\(\dfrac{1}{2}\)H2

0,1---------------------------------0,05

=>n H2=0,05 mol

=>m C2H5OH=0,1.46=4,6g

24 tháng 2 2022

- NaHCO3: Tạo ra khí CO2 tan ít trong nước--> Thỏa mãn

\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)

- NH4Cl và CaO: Tạo ra khí NH3, HCl tan nhiều trong nước --> không thỏa mãn

\(NH_4Cl\underrightarrow{t^o}NH_3+HCl\)

- CH3COONa, NaOH, CaO: Tạo khí CH4 tan ít trong nước --> Thỏa mãn

\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{t^o,CaO}CH_4+Na_2CO_3\)

- KMnO4: Tạo khí Otan ít trong nước --> Thỏa mãn

\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

 

22 tháng 2 2022

1) 

A là \(CH_2=CH-CH_2OH\)

B là \(CH_2=CH-CHO\)

C là \(CH_2=CH-COOH\)

PTHH:
\(2CH_2=CH-CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_2=CH-CH_2ONa+H_2\)

\(2CH_2=CH-COOH+2Na\rightarrow2CH_2=CH-COONa+H_2\)

\(CH_2=CH-CH_2OH+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3-CH_2-CH_2OH\)

\(CH_2=CH-CHO+2H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3-CH_2-CH_2OH\)

\(CH_2=CH-CH_2OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_2=CH-CHO+H_2O+Cu\)

2)

TN1: 

- Hiện tượng: Sau 1 thời gian, màu vàng của clo nhạt dần. Cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào bình 1 mẩu giấy quỳ tím thấy giấy chuyển màu đỏ.

- Mục đích: Chứng minh metan pư với clo khi có ánh sáng

\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)

TN2:

- Hiện tượng: dd Br2 nhạt màu dần

- Mục đích: Chứng minh C2H2 pư với Br2

\(C_2H_2+Br_2\rightarrow C_2H_2Br_2\)

\(C_2H_2Br_2+Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

TN3:

- Hiện tượng: 2 chất lỏng tạo thành dd đồng nhất

- Mục đích: Chứng minh benzen có thể hòa tan dầu ăn

3)

- Có 3 đồng phân đơn chức mạch hở ứng với CTPT C3H6O2 là C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3

- C2H5COOH:

\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC,làm.lạnh.nhanh}CH\equiv CH+3H_2\)

\(CH\equiv CH+H_2\underrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3}CH_2=CH_2\)

\(CH_2=CH_2+HBr\rightarrow CH_3-CH_2Br\)

\(CH_3-CH_2Br+KCN\rightarrow CH_3-CH_2CN+KBr\)

\(CH_3-CH_2CN+2H_2O+H^+\underrightarrow{t^o}CH_3-CH_2-COOH+NH_4^+\)

- HCOOC2H5

\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{t^o,H^+}CH_3-CH_2OH\)

\(CH_4+O_2\underrightarrow{t^o,xt}HCHO+H_2O\)

\(2HCHO+O_2\underrightarrow{t^o,xt}2HCOOH\)

\(HCOOH+CH_3-CH_2OH\underrightarrow{t^o,H^+}HCOOCH_2-CH_3+H_2O\)

- CH3COOCH3

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)

\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)

\(CH_3Cl+NaOH\rightarrow CH_3OH+NaCl\)

\(CH_3COOH+CH_3OH\underrightarrow{t^o,H^+}CH_3COOCH_3+H_2O\)

4)

- Trích một ít các chất làm mẫu thử, hòa tan các chất vào nước:

+ Chất lỏng tan, tạo thành thể đồng nhất: C2H5COOH

+ Chất lỏng không tan, tách thành 2 lớp: HCOOC2H5, CH3COOCH3 (1)

- Cho các chất ở (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng:

+ Xuất hiện kết tủa trắng xám bám vào ống nghiệm: HCOOC2H5

\(HCOOC_2H_5+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}2Ag+2NH_4NO_3+NH_4OCOOC_2H_5\)

+ Không hiện tượng: CH3COOCH3

 

 

24 tháng 2 2022

điều kiện phản ứng của PT 1 là gì vậy?

13 tháng 12 2021

a)

(1) S + H2 --to--> H2S

(2) S + O2 --to--> SO2

(3) Fe + S --to--> FeS

b)

(4) Zn + Cl2 --to--> ZnCl2

(5) 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3

(6) H2 + Cl2 --to--> 2HCl

25 tháng 12 2021

Bạn ơi còn hơi nước thì sao ạ???

24 tháng 12 2021

a)

\(Cu + 2H_2SO_4 đ \rightarrow^{t^o} CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)

\(CuSO_4 + BaCl_2 \rightarrow CuCl_2 + BaSO_4\)

\(CuCl_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + 2NaCl\)

\(Cu(OH)_2 \rightarrow^{t^o} CuO + H_2O\)

\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)

\(CuCl_2 + Fe \rightarrow Cu + FeCl_2\)

b)

\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)

\(AlCl_3 + 3NaOH_{vừa đủ/thiếu} \rightarrow Al(OH)_3 + 3NaCl\)

\(2Al(OH)_3 \rightarrow^{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O\)

\(2Al_2O_3 \rightarrow^{đpnc} 4Al + 3O_2\)

\(2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\)

\(Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH_{vừa đủ/ thiếu} \rightarrow 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4\)

\(Al(OH)_3 + 3HCl \rightarrow AlCl_3 + 3H_2O\)

c)

\(Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2\)

\(FeSO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 + FeCl_2\)

\(FeCl_2 + 2NaOH \rightarrow Fe(OH)_2 + 2NaCl\)

\(Fe(OH)_2 \rightarrow^{t^o} FeO + H_2O\)

\(FeO + H_{2_{dư}} \rightarrow^{t^o} Fe + H_2O\)

\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)

\(Mg + FeCl_2 \rightarrow MgCl_2 + Fe\)

\(3Fe + 2O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_3O_4\)

20 tháng 2 2022
KHHHTên NTNTKSTTChu kìNhómSố pSố eĐiện tích hạt nhân
SiSilic28 đvC143IVA141414+
PPhotpho31 đvC153VA151515+
KKali39 đvC194IA191919+
CaCanxi40 đvC204IIA202020+

 

Bài 1:

c) (1) S+ O2 -> SO2

(2) SO2 +  2 NaOH -> Na2SO3 + H2O

(3) SO2 + 1/2 O2 \(⇌\left(to,xt\right)\) SO3

(4) SO3 + H2O -> H2SO4

(5) H2SO4 + 2 NaOH -> Na2SO4 +2 H2O

(6) Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2 NaCl

(7) SO3 ra chất gì mũi tên xuống?

(8) SO2 + H2O \(⇌\) H2SO3

(9) H2SO3+ Na2SO4 -> H2SO4 + Na2SO3

(10) Na2SO3+ H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O

Bài 1: 

a) (1) CaCO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + Ca(OH)2

(2) CaCO3 -to-> CaO + CO2

(3) CaCO3 ra CaCO3?

(4) CaO + 2 HCl -> CaCl2 + H2O