Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 19:
\(a,PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \text {Đơn chất: }Mg,H_2\\ \text {Hợp chất: }HCl,MgCl_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=4(mol);n_{Mg}=n_{H_2}=2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=4.36,5=146(g);m_{Mg}=2.24=48(g)\)
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n H2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
n Al = 2/3 n H2 = 0,2(mol)
m Al = 0,2.27 = 5,4(gam)
m Cu = 10 - 5,4 = 4,6(gam)
c) n H2SO4 = n H2 = 0,3(mol)
m dd H2SO4 = 0,3.98/20% = 147 gam
Bài 3:
a. Nồng độ phần trăm của dd thu được là:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{20+180}.100=10\left(\%\right)\)
b. Số mol K2O: \(n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
(mol)_____0,1___________0,2__
Nồng độ mol dd thu được là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Mình có công thức tham khảo cho bạn đây:
Giả sử hợp chất AxBy:
Ta có: x . hóa trị A = y . hóa trị B
\(\Rightarrow \dfrac{x}{y}= \dfrac{hóa trị B}{hóa trị A}= \dfrac{b'}{a'}\). Chú ý: \(\dfrac{b'}{a'} \) là tỉ số tối giản nhé
\(\Rightarrow \begin{cases} x= hóa trị B=b'\\ y= hóa trị A= a'(2) \end{cases} \)
Ví dụ: Fe (III) và O:
Gọi CTHH là FexOy
Có: \(\dfrac{x}{y}= \dfrac{hóa trị O}{hóa trị Fe}= \dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\)\(Fe_2O_3\)
Tương tự Cu và O
CTHH: Cu1O1 nhưng do chỉ số 1 không cần ghi nên CTHH là CuO
Tương tự bạn cũng có thể coi B trong AxBy là 1 nhóm như -(OH) ; =SO4;...
Cách 2) Bạn lấy Bội chung nhỏ nhất của hóa trị A và B trong AxBy.
x= BCNN : hóa trị A
y= BCNN : hóa trị B
Ví dụ: Al và O
Gọi CTHH là AlxOy
BCNN của hóa trị Al (III) và O(II) là 6
x= 6:3=2
y= 6:2 = 3
CTHH: Al2O3
Bạn đọc lại phần lập CTHH khi biết hóa trị nhé
C2) Theo thứ tự nhé:
\(P_2O_3 ; NH_3; FeO; Cu(OH)_2; Ca(NO_3)_2\)
\(Ag_2SO_4; Ba_3(PO_4)_2; Fe_2(SO_4)_3; Al_2(SO_4)_3; NH_4NO_3\)
C3) Theo thứ tự:
a) \(Na_2O\)
Ở CTHH trên, có 2 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử O nên:
\(M_{Na_2O}= 2 . M_{Na} + 1. M_O=2 . 23 + 1 . 16=62 (g/mol)\)
b)
\(ZnCl_2; M_{ZnCl_2}=136 (g/mol)\)
c)\(Cu(OH)_2 \)
Ở đây, bạn thấy 1 nguyên tử Cu kết hợp với 2 nhóm OH nên ta có:
\(M_{Cu(OH)_2}= 1 . M_{Cu} + 2 . M_{nhóm -OH}= 1 . 64 + 2 . 17=98 (g/mol)\)
d)\(Fe(NO_3)_3; M_{Fe(NO_3)_3}=242 (g/mol)\)
e)\(AlPO_4; M= 122 (g/mol)\)
f)\(CaSO_4; M_{CaSO_4}= 136 (g/mol)\)
Bài 6:
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b______3b______b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập được HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=22,2\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,3\cdot56}{22,2}\cdot100\%\approx75,68\%\\\%m_{Al}=24,32\%\end{matrix}\right.\)
\(1,m=n.M\)
\(2,n=\dfrac{m}{M}\)
\(3,M=\dfrac{m}{n}\)
\(4,V=n.22,4\)
\(5,n=\dfrac{V}{22,4}\)
Gọi CTHH của chất là SaOb
Ta có 32a + 16b = 2,76.29 \(\approx80\) (g/mol)
Ta có: \(\dfrac{m_S}{m_O}=\dfrac{32a}{16b}=\dfrac{2}{3}=>\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{3}\)
=> a = 1, b = 3
=> CTHH: SO3
b) Theo quy tắc hóa trị, S có hóa trị VI
Tên gọi: Lưu huỳnh Trioxit
\(CT:S_xO_y\)
\(TC:\)
\(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
\(\text{Công thức đơn giản nhất là : }\) \(SO_3\)
\(M_{hc}=2.76\cdot29=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow80n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CTPT:SO_3\)
\(b.\)
\(\text{Lưu huỳnh hóa trị VI}\)
\(\text{Tên gọi : Lưu huỳnh trioxit}\)