Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl$
$n_{Na_2CO_3} = n_{BaCO_3} = \dfrac{118,2}{197} = 0,6(mol)$
Gọi $n_{MgCO_3} = a; n_{BaCO_3} = b$
$\Rightarrow 84a + 197b = 166(1)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
TH1 : $NaOH$ dư
$\Rightarrow n_{CO_2} = a + b = n_{Na_2CO_3} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = -0,42 < 0 $\to$ Loại
TH2 : Có tạo muối axit
$\Rightarrow n_{NaHCO_3} = 1,5 - 0,6.2 = 0,3$
$\Rightarrow n_{CO_2} = a + b = 0,6 + 0,3 = 0,9(3)$
Từ (1)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,8
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,1.84}{166}.100\% = 5,06\%$
$\%m_{BaCO_3} = 100\% -5,06\% = 94,94\%$
Tham khảo:
Ta có: nBaCO3=0,6 mol
BaCl2+Na2CO3→BaCO3+2NaCl
⇒nNa2CO3=0,6 mol
TH1: tạo 2 muối Na2CO3,NaHCO3
Tacó: nNaOH=1,5→nNaHCO3=1,5−0,6.2=0,3 mol
Khi đó BTNT C: nCO2=nNa2CO3+nNaHCO3=0,9 mol
Đặt a, b lần lượt là mol của MgCO3,BaCO3
⇒{mhh=84a+197b=166
nCO2=a+b=0,9
Giải ra: a=0,1, b=0,8
Vậy %mMgCO3=\(\dfrac{0,1.84}{166}\).100%=5,06%
%mBaCO3=100−5,06=94,94%
TH2: Chỉ tạo muối Na2CO3
nCO2=nNa2CO3=0,6 mol
Ta có HPT: {mhh=84a+197b=166
nCO2=a+b=0,6
Giải ra nghiệm âm (Vô lí).
PTHH: \(4FeS+7O_2\rightarrow^{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow^{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{50.12,25\%}{98}=0,0625mol\)
Theo phương trình \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=n_{H_2SO_4}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{SO_2}=0,0625.64=4g\)
\(\rightarrow m_{SO_3}=0,0625.80=5g\)
Theo phương trình \(n_{FeS}=n_{SO_2}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{FeS}=0,0625.88=5,5g\)
Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là A.
\(A+Cl_2\underrightarrow{to}ACl_2\\ ACl_2+2AgNO_3\rightarrow A\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ m_{\downarrow}=m_{AgCl}=86,1\left(g\right)\\ n_{AgCl}=\dfrac{86,1}{143,5}.100=0,6\left(mol\right)\\ n_A=n_{ACl_2}=n_{Cl_2}=n_{A\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{41,1}{0,3}=137\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow A:Bari\left(Ba=137\right)\\ b.V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c.m_{muối}=m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,3.261=78,3\left(g\right)\)
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
a)
$\rm CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$\rm Ca(OH)_2 + CO_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O$
b)
Theo PTHH: $\rm n_{CuO(pư)} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{16}{100} = 0,16(mol)$
$\rm \Rightarrow \text{CuO bị khử:} \dfrac{0,16.80}{20}.100\% = 64\%$
anh giải thích giùm em sao \(n_{CuO_{pư}}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\) vậy ạ em hơi kẹt chỗ đấy
1)
n CO2 = 280/1000.22,4 = 0,0125(mol)
n Ca(OH)2 = 750.0,148%/74 = 0,015(mol)
Vì n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,0125/0,015 = 0,83 < 1 nên Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
n CaCO3 = n CO2 = 0,0125(mol)
=> m CaCO3 = 0,0125.100 = 1,25(gam)
2)
Ta có :
m CO2 - m CaCO3 = 0,0125.44 -1,25 = -0,7
Suy ra khối lượng dung dịch giảm 0,7 gam
3)
n Ca(OH)2 dư = 0,015 - 0,0125 = 0,0025(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 0,0125.44 + 750 - 1,25 = 749,3(gam)
C% Ca(OH)2 = 0,0025.74/749,3 .100% = 0,025%
nCO2 = 0,15 mol
nOH = 0,15 +0,1.2 =0,35
→ phản ứng tạo CO32- : 0,15 mol ( Bảo toàn C )
CO32- + Ba2+ → BaCO3 → có 0,1 mol BaCO3
→mkết tủa = 19,7
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
cao+ h2o-> ca(oh)2
ncao=2,8/40=0,07 mol
nca(oh)2=ncao=0,07 mol
cho co2 hấp thụ hết dung dịch A có thể có các pư sau:
ca(oh)2+ co2-> caco3+ h2o (1)
a <-a-> a
ca(oh)2+ 2co2-> ca(hco3)2 (2)
0,5b <-b
nco2=1,68/22,4=0,075
thấy nco2/nca(oh)2=0,075/0,07=15/14 >1
=> pư tạo 2 muối
đặt nco2(1)=a, nco2(2)=b
=> a+ 0,5b=0,07
a+b=0,075
=> a=0,065, b=0,01
=> m↓= 0,065*100=6,5g
bn ơi a <-a-> a là j zậy?