Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vận tốc trung bình trên nửa đoạn đường sau la
\(v_{tb}^,\)=\(\dfrac{45+15}{2}\)=30(km/h)
vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
\(v_{tb}=\dfrac{2.v_1.v^,_{tb}}{v_1+v^,_{tb}}=\dfrac{2.60.30}{60+30}=40\)(km/h)
Câu 1:
Vì lực đẩy Ác-si-mét bằng số chỉ của lực kế khi vật ngoài không khí trừ đi số chỉ của lực kế khi vật nhúng chìm trong chất lỏng ➜ FA = Pkk - Pchất lỏng = 2,13 - 1,83 = 0,3N).
Ta có: V = \(\dfrac{FA}{d}\) = \(\dfrac{0,3}{10000}\) = 0,00003(m3).
Vì thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chính bằng thể tích của vật đó ➜ Vvật = V = 0,00003m3 = 30cm3.
⇒Vậy đáp án đúng là c)30cm3.
Câu 2:
Đổi: 20kg = 200N
Công thực hiện được là:
A = F.s = 200.15 = 3000J
⇒Vậy đáp án đúng là d)3000J.
tóm tắt
P=200N
h=4m
_________
1)t=5s
A=?
P(hoa)=?
2)s=?
3)vẽ hệ thống lợi 8 lần về lực
giải
công để người đó kéo vật lên độ cao 4m là
\(A=P.h=200.4=800\left(J\right)\)
công suất của người đó là
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{800}{5}=160\left(W\right)\)
2)vì sửa dụng ròng rọc động nên
người ta phải kéo dây di một đoạn là
\(s=h.2=4.2=8\left(m\right)\)
3)hệ thống ròng rọc lợi 8 lần về lực là
a) Chạy cùng chiều :
đổi v1=36km/h=10m.s
Hành khách trên tàu 1 sẽ thấy tàu 2 chuyển động tiến lên với v=v1-v2=10-2=8m/s
Tàu 2 dài 600m=>t=\(\dfrac{S2}{v}=\dfrac{600}{8}=75s\)
Hành khách trên tàu 2 sẽ thấy tàu 1 chuyển động lùi lại với v=10m/s
=> t=\(\dfrac{S1}{v1}=\dfrac{900}{10}=90s\)
b) Chuyển động ngược chiều
Hành khách tàu này thấy tàu kia chuyển động với v=v1+v2=12m/s
=> tàu 1: t1=\(\dfrac{S2}{v}=\dfrac{600}{12}=50s\)
=> tàu 2 : t2=\(\dfrac{S1}{v}=\dfrac{900}{12}=75s\)
có gì không hiểu bạn có thể tham khảo mạng nhé !
không mâu thuẫn .Vì khi đó miếng gỗ chịu tác dụng bởi 2 lực cân bằng đó là:
+ Lực ép của quả cân 15N
+Lực hút của trái đất =15N
=> quyển sách vẫn dữ nguyên trạng thái ban đầu=> ko mâu thuẫn
Gọi A, B lần lượt là các điểm cách mặt nước một khoảng 0,5m và cách đáy thùng 400cm
*Điểm A:
Áp suất của nước tác dụng là:
pA=d.hA=10000.0,5=5000 Pa
*Điểm B:
Áp suất của nước tác dụng là:
pB=d.hB=10000.(1,2-400.10-6)=11996 Pa
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
Tóm tắt:
\(h=25m\\ V=120m^3/min\\ D=1000kg/m^3\\ ---------\\ P\left(hoa\right)=?W\)
Giải:
Công: \(A=P.h=\left(10.m\right).h=\left(10.D.V\right).h\\ =\left(10.1000.120\right).25=30000000\left(J\right)\)
Công suất của dòng nước chảy qua ngăn đập: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\\ =\dfrac{30000000}{1.60}=500000\left(W\right)\)
Bài 2:
Tóm tắt:
\(F=80N\\ s=4,5km\\ =4500m\)
nửa giờ = 30min
\(=1800s\\ ----------\\ A=?J\\ P\left(hoa\right)=?W\)
Giải:
Công: \(A=F.s\\ =80.4500=360000\left(J\right)\)
Công suất trung bình của con ngựa: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\\ =\dfrac{360000}{1800}=200\left(W\right)\)
Bài 3:
Tóm tắt:
\(P\left(hoa\right)=1400W\\ m=75kg\\ h=8m\\ t=30s\\ -----------\\ a.A=?J\\ b.H=?\)
Giải:
a. Công (có ích) mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật: \(A_{ich}=P.h=\left(10.m\right).h\\ =\left(10.75\right).8=6000\left(J\right)\)
Công toàn phần: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A_{tp}}{t}\Rightarrow A_{tp}=P\left(hoa\right).t\\ =1400.30=42000\left(J\right)\)
b. Hiệu suất của máy trong quá trình làm việc: \(H=\dfrac{A_{ich}}{A_{tp}}.100\%\\ =\dfrac{6000}{42000}.100\%\approx14,29\%\)
Bài 4:
Tóm tắt:
\(m=125kg\\ h=70cm\\ =0,7m\\ t=0,3s\\ ---------\\ P\left(hoa\right)=?W\)
Giải:
Công: \(A=P.h=\left(10.m\right).h\\ =\left(10.125\right).0,7=875\left(J\right)\)
Công suất lực sĩ đã hoạt động trong trường hợp này: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\\ =\dfrac{875}{0,3}\approx2916,7\left(W\right).\)