Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#include <iostream>
#include <vector>
using namespace std;
vector<int> primeFactors(int n) {
vector<int> factors;
for (int i = 2; i * i <= n; i++) {
while (n % i == 0) {
factors.push_back(i);
n /= i;
}
}
if (n > 1) factors.push_back(n);
return factors;
}
int main() {
int n, k;
cin >> n >> k;
vector<int> a(n);
for (int i = 0; i < n; ++i) {
cin >> a[i];
}
vector<int> factors = primeFactors(k);
int sum = accumulate(a.begin(), a.end(), 0);
vector<vector<bool>> dp(n+1, vector<bool>(sum+1, false));
dp[0][0] = true;
for (int i = 1; i <= n; ++i) {
for (int j = 0; j <= sum; ++j) {
dp[i][j] = dp[i-1][j];
if (j >= a[i-1]) {
for (int factor : factors) {
if (a[i-1] % factor == 0) {
dp[i][j] = dp[i][j] || dp[i-1][j-a[i-1]];
break;
}
}
}
}
}
for (int j = 0; j <= sum; ++j) {
if (dp[n][j]) {
cout << j << endl;
break;
}
}
return 0;
}
```
n, k = map(int, input().split())
a = list(map(int, input().split()))
count = 0
for i in range(n):
if a[i] == k:
count += 1
print(count)
```
giải thích: dòng đầu đọc vào số n và giá trị k, dòng hai đọc vào mảng a. Biến count được khởi tạo bằng 0 để đếm số lần xuất hiện của giá trị k trong mảng a. Vòng lặp for duyệt qua từng phần tử trong mảng a. Nếu phần tử đó bằng k => tăng biến count lên 1. Sau cùng, in ra giá trị của biến count.
Ví dụ:
Input:
```
5 2
1 2 3 2 4
```
Output:
```
2
```
(Giá trị 2 xuất hiện 2 lần trong mảng [1, 2, 3, 2, 4].)
#include <iostream>
#include <cmath>
using namespace std;
bool isPrime(int number) {
if (number < 2) {
return false;
}
for (int i = 2; i <= sqrt(number); i++) {
if (number % i == 0) {
return false;
}
}
return true;
}
int main() {
int N;
cin >> N;
int count = 0;
for (int i = 0; i < N; i++) {
int num;
cin >> num;
if (isPrime(num)) {
count++;
}
}
cout << "Số lượng số nguyên tố trong dãy là: " << count << endl;
return 0;
}