K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2017

Đáp án: A

3 tháng 2 2018

+ Thương mại đứng thứ 4 thế giới (sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc). Năm 2004, tổng giá trị xuất nhập khẩu đạt mức 1020,2 tỉ USD.

+ Xuất khẩu trở thành động lực cho sự tăng trưởng kinh tế. Nhật Bản là nước xuất siêu ( năm 2004, giá trị xuất siêu đạt 111,2 tỉ USD). Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu bao gồm:

· Hàng xuất khẩu: sản phẩm công nghiệp chế biến chiếm 99% giá trị xuất khẩu (tàu biển, xe gắn máy, sản phẩm tin học…)

· Hàng nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu công nghiệp.

+ Thị trường xuất khẩu rộng lớn: bạn hàng của Nhật Bản bao gồm các nước phát triển và đang phát triển, trong đó lớn nhất là Hoa Kì, Trung Quốc, EU và Đông Nam Á…

+ Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

+ Đứng đầu thế giới về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).

+ Đóng vai trò quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN: chiếm 60% ODA, giai đoạn 1995 – 2001, chiếm 15,7% tổng số đầu tư nước ngoài vào ASEAN.

11 tháng 4 2019

Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 (đơn vị %)

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm. B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương. C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì. D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô. 2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là A. giao thông vận tải B. cung cấp nước tưới cho nông...
Đọc tiếp

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương

1
10 tháng 11 2019

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương

25 tháng 3 2017

Đáp án: D

BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1:Dân nhập cư vào Ô-xtrây-li-a hiện nay phần lớn có nguồn gốc từ châu: A. Âu và Á. B. Á và Phi. C. Phi và Mĩ Latinh. D. Mĩ Latinh và Âu. Câu 2: Dân cư châu Á nhập cư vào Ô-xtrây-li-a có rất ít nguồn gốc từ: A. Tây Nam Á. B. Bắc Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư của Ô-xtrây-li-a ? A. Dân số đông hàng đầu thế giới,học vấn cao. B. Tỉ lệ phổ cập giáo dục...
Đọc tiếp

BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1:Dân nhập cư vào Ô-xtrây-li-a hiện nay phần lớn có nguồn gốc từ châu:

A. Âu và Á. B. Á và Phi. C. Phi và Mĩ Latinh. D. Mĩ Latinh và Âu.

Câu 2: Dân cư châu Á nhập cư vào Ô-xtrây-li-a có rất ít nguồn gốc từ:

A. Tây Nam Á. B. Bắc Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư của Ô-xtrây-li-a ?

A. Dân số đông hàng đầu thế giới,học vấn cao. B. Tỉ lệ phổ cập giáo dục đứng hàng đầu thế giới.

C. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) xếp loại cao. D. Đóng góp nhiều công trình khoa học trên thế giới.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất lượng dân cư của Ô-xtrây-li-a ?

A. Nước có trình độ công nghệ thông tin cao. B. Có số lượng đông đảo lao động kĩ thuật cao.

C. Các chuyên gia tài chính có chất lượng cao. D. Hoạt động viễn thông phát triển rất mạnh.

Câu 5: Đại đa số dân cư Ô-xtrây-li-a có nguồn gốc

A. Á. B. Âu. C. Phi. D. Mĩ.

Câu 6: Năm 2004, ngành dịch vụ của Ô-xtrây-li-a chiếm

A. 71% GDP. B. 72% GDP. C. 73% GDP. D. 74% GDP.

Câu 7: Trong cơ cấu lao động của Ô-xtrây-li-a, khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. dịch vụ. B. công nghiệp. C. trồng trọt. D. chăn nuôi.

Câu 8:Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung nhiều ở:

A. duyên hải phía đông và phía nam. B. phần lãnh thổ phía nam và phía bắc.

C. duyên hải phía bắc và phía tâ. D. phần lãnh thổ phía tây và phía bắc.

Câu 9:Khu vực có mật độ dân số thấp nhất ở Ô-xtrây-li-a là

A. phần lớn lãnh thổ phía tây. B. hầu hết duyên hải phía đông.

C. vùng đất thấp ở Đông Nam D. vùng đất cao, núi ở Đông Bắc.

Câu 10: Số dân của Ô-xtrây-li-a hiện nay khoảng trê:

A.10 triệu người. B. 20 triệu người. C. 30 triệu người. D. 40 triệu người.

CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019 – 2020

LIÊN BANG NGA

(toàn bài)

1. LB Nga không tiếp giáp biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Phần Lan. B. Na Uy. C. Ucraina. D. Udobekixtan.

2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí, lãnh thổ của LB Nga

A. Quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới, tiếp giáp 10 nước, trải dài trên 12 múi giờ.

B. Đường biên giới dài xấp xỉ đường xích đạo.

C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia nhất trên thế giới.

D. Tỉnh Kaliningrat nằm biệt lập với lãnh thổ.

3. Tỉnh Kaliningrat nằm biệt lập với lãnh thổ LB Nga, có vị trí tiếp giáp với

A. Ba Lan và Cadactan. B. Ba Lan và Belarut. C. Ba Lan và Litva. D. Ba Lan và Extonia.

4. LB Nga tiếp giáp với Thái Bình Dương ở phía

A. Bắc. B. Đông. C. Tây và Tây Nam. D. Bắc và Tây Nam.

5. Ranh giới giữa Châu Âu và Châu Á trên lãnh thổ LB Nga là

A. Dãy Uran. B. Sông Obi. C. Sông Ienitxay. D. Núi Capcat.

6. Ranh giới hai miền địa hình của LB Nga là

A. Dãy Uran. B. Sông Obi. C. Sông Ienitxay. D. Núi Capcat.

7. Kiểu địa hình chủ yếu của đồng bằng Tây Xibia là

A. Vùng trũng. B. Đồi thấp. C. Đồng bằng xen lẫn nhiều núi sót. D. Núi và cao nguyên.

8. Vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của LB Nga là

A. Đồng bằng Đông Âu. B. Đồng bằng Tây Xibia.

C. Đồng bằng hạ lưu sông Ienitxay. D. Cao nguyên Trung Xibia.

9. Đại bộ phận địa hình phía tây của LB Nga là

A. Đồng bằng và cao nguyên. B. Đồng bằng và núi thấp.

C. Vùng trũng và đồng bằng. D. Vùng trũng và cao nguyên.

10. Nhận định nào sau đây là đúng với đồng bằng Tây Xibia?

A. Là khu vực tương đối cao, xen lẫn nhiều núi thấp, màu mỡ.

B. Là khu vực không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

C. Là vùng phát triển du lịch chính của LBNga.

D. Tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt.

11. Đại bộ phận địa hình phía Đông LB Nga có dạng là

A. Đồng bằng và cao nguyên. B. Núi và cao nguyên.

C. Vùng trũng và cao nguyên. D. Đồng bằng xen nhiều núi thấp.

12. Nhận định nào sau đây là đúng với phần lãnh thổ phía Tây của LB Nga?

A. Đại bộ phận là đồng bằng xen nhiều đồi núi cao. B. Là vùng không thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn khoáng sản và lâm sản phong phú. D. Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu cận cực lạnh giá.

13. Loại rừng chiếm diện tích chủ yếu của LB Nga là

A. Lá cứng. B. Taiga. C. Lá rộng và lá kim. D. Lá rộng thường xanh.

14. Khó khăn về tự nhiên của LB Nga trong phát triển kinh tế là

A. Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, giao lưu kinh tế giữa các vùng.

B. Nhiều vùng lãnh thổ có khí hậu băng giá và khô hạn, khai thác lãnh thổ.

C. Khai thác lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc phòng.

D. Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng lãnh thổ có khí hậu băng giá và khô hạn.

15. Sông nào cùng với hệ thống kênh đào được nối với năm biển của LB Nga?

A. Obi. B. Ienitxay. C. Lena. D. Vonga.

16. Loại khoáng sản nào sau đây của LB Nga có trữ lượng đứng đầu thế giới

A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Khí đốt. D. Quặng sắt.

17. Diện tích đất nông nghiệp của LB Nga chủ yếu nằm ở

A. Đông Âu. B. Viễn Đông. C. Trung tâm Xibia. D. Tây Xibia.

18. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của LB Nga?

A. Đại bộ phận nằm trong vành đai khí hậu ôn đới. B. Phần phía Đông có khí hậu ôn hòa hơn phía Tây.

C. Phần phía Bắc có khí hậu cận cực lạnh giá. D. Phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu cận nhiệt.

19. Biển nào sau đây của LB Nga không đổ ra Bắc Băng Dương?

A. Cara. B. Laptep. C. Baren. D. Caxpi.

20. Hồ Baican nằm ở phần lãnh thổ nào của LB Nga

A. Phần phía Bắc. B. Phần phía Nam. C. Phần phía Tây. D. Phần phía Đông.

21. LB Nga đứng đầu thế giới về các nguồn tài nguyên nào sau đây?

A. Than đá, quặng sắt, rừng. B. Than đá, quặng kali, rừng.

C. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên. D. Than đá, dầu mỏ, rừng.

22. Hệ thống sông nào sau đây của LB Nga có giá trị lớn nhất về giao thông và thủy điện?

A. Ienitxay B. Lena. C. Obi. D. Vonga.

23. Lãnh thổ LB Nga nằm trải dài trên

A. Một phần đồng bằng Đông Âu và phần lớn Bắc Á. B. Toàn bộ đồng bằng Đông Âu và phần lớn Bắc Á.

C. Phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. D. Toàn bộ đồng bằng Đông Âu và phần ít Bắc Á.

24. Các biển Bantich, Đen, Caxpi giáp với LB Nga ở phía

A. Đông và Tây Nam. B. Tây và Tây Nam. C. Bắc và Tây. D. Đông và Tây.

25. Sông nào sau đây không chảy trên lãnh thổ của LB Nga

A. Obi. B. Lane. C. Ienitxay. D. Hắc Long Giang.

26. Biển nào sau đây không tiếp giáp với lãnh thổ LB Nga

A. Caxpi. B. Đen. C. Baren. D. Bắc.

27. Có bao nhiêu quốc gia sau đây có đường biên giới chung với Nga: Trung Quốc, Ấn Độ, Phần Lan, Srilanka, Ba Lan, Estonia, , Thái Lan, Ucraina, Hàn Quốc, Campuchia, Mông Cổ?

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

28. Dãy núi làm ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga là dãy

A.Cáp-ca. B.U-ran. C.A-pa-lat. D.Hi-ma-lay-a.

29. Đặc điểm nào sau đây đúng với phần phía Tây của LB Nga?

A.Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. B.Phần lớn là núi và cao nguyên.

C.Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn. D.Có trữ năng thủy điện lớn.

30. Có địa hình tương đối cao, xen lẫn các đồi thấp, đất màu mỡ là đặc điểm của

A.Đồng bằng Tây Xi-bia. B.Đồng bằng Đông Âu.

C.Cao nguyên Trung Xi-bia. D.Núi U-ran.

31. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn?

A.Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B.Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.

C.Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu. D.Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

32. LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây?

A.Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. B.Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C.Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D.Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

33. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của LB Nga?

A.Phần lớn là núi và cao nguyên. B.Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.

C.Có trữ năng thủy điện lớn. D.Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.

34. Biển Ban-tích, biển đen và biển Ca-xpi nằm ở

A.Đông và đông nam. B.Bắc và đông bắc. C.Tây và tây nam. D.Nam và đông nam.

35. Chiều dài của đường Xích đạo được ví xấp xỉ với chiều dài

A.Của các sông ở LB Nga. B.Biên giới đấ liền của LB Nga với các nước châu Âu.

C.Đường bờ biển của LB Nga. D.Đường biên giới của LB Nga.

36. Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm trong vành đai khí hậu

A.Cận cực. B.Ôn đới. C.Cận nhiệt. D.Nhiệt đới.

7. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của LB Nga là

A.Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. B.Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn.

C.Hơn 80% lãnh hổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới. D.Giáp với Bắc Băng Dương.

38. Liên bang Nga không giáp với

A. Biển Ban Tích. B. Biển Đen. C. Biển Aran. D. Biển Caxpi.

39. Từ đông sang tây, lãnh thổ nước Nga trải ra trên

A. 8 múi giờ. B. 9 múi giờ. C. 10 múi giờ. D. 11 múi giờ.

40. Liên bang Nga có đường biên giới dài khoảng

A. Hơn 20 000 km. B. Hơn 30 000 km. C. Hơn 40 000 km. D. Hơn 50 000 km.

41. Lãnh thổ nước Liên bang Nga có diện tích là

A. 11,7 triệu km2. B. 17,1 triệu km2. C. 12,7 triệu km2. D. 17,2 triệu km2

42. Dân cư LB Nga chủ yếu tập trung ở

A. Vùng Xibia rộng lớn. B. Đồng bằng Đông Âu.

C. Ven các tuyến đường lớn. D. Vùng viễn Đông.

43. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, dân số của LB Nga diễn biến theo hướng

A. Tăng dần. B. Ổn định. C. Giảm dần. D. Biến động, không ổn định.

44. Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga vào năm 2005 là

A. 6,8 người /km2. B. 7,4 người/km2. C. 8,4 người/km2. D. 8,6 người/km2.

45. Nhận định nào sau đây không đúng với dân cư của LB Nga?

A. Là quốc gia có trên 100 dân tộc. B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng Đông Âu.

C. 70% dân số sống ở các thành phố lớn. D. Mật độ dân số thấp.

46. Người được mệnh danh là “tổng công trình sư thiết kế tàu vũ trụ” là

A. Lomonoxop. B. Korolop. C. Mendeleep. D. Gagarin.

47. Dân tộc nào sau đây chiếm tới 80% dân số LB Nga?

A.Tác-ta. B.Chu-vát. C.Nga. D.Bát-xkia.

48. Đại bộ phận dân cư LB Nga tập trung ở

A.Phần lãnh thổ thuộc châu Âu. B.Phần lãnh thổ thuộc châu Á.

C.Phần phía Tây. D.Phần phía Đông.

49. Tỷ lệ dân sống ở thành phố của nước Nga (năm 2005) là

A. Trên 60%. B. Trên 70%. C. Gần 80%. D. Trên 80%

50. Liên bang Nga là nước có tới trên 100 dân tộc trong đó dân tộc Nga chiếm

A. 60 % dân số cả nước. B. 78% dân số cả nước.

C. 80 % dân số cả nước. D. 87% dân số cả nước.

51. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nga là một cường quốc khoa học?

A.Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.

B.Có nhiều nhà văn hào lớn như A.X.Puskin, M.A. Sô-lô-khốp…

C.Là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.

D.Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%.

52. Năm 2005, dân số nước Nga là

A. 142 triệu người. B. 143 triệu người. C. 124 triệu người. D. 134 triệu người.

53. Các trung tâm công nghiệp ở phía Đông của LB Nga là

A. Magadan, Khabarop, Vladivoxtoc. B. Magadan, Vladivoxtoc, Novoxibiec.

C. Novoxibiec, Khabarop, Ackhagen. D. Matxcova, Novoxibiec, Xanh Petecbua.

54. Ý nào sau đây không phải là nội dung của chiến lược kinh tế mới của LB Nga?

A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng Châu Á.

C. Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục lại vị trí cường quốc.

D. Nhanh chóng trả nợ nước ngoài, dự trữ ngoại tệ thuộc loại hàng đầu thế giới.

55. Ngành công nghiệp mũi nhọn, đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho LB Nga là

A. Hàng không- vũ trụ. B. Khai thác dầu khí.

C. Luyện kim màu. D. Hóa chất.

56. Hoạt động khai thác dầu khí của LB Nga tập trung chủ yếu ở

A. Tây Xibia, Đông Xibia, Uran, biển Caxpi. B. Tây Xibia, Đông Xibia, Uran, biển Đen.

C. Tây Xibia, Đông Xibia, biển Đen, biển Caxpi. D. Tây Xibia, Uran, biển Đen, biển Caxpi.

57. Các ngành công nghiệp truyền thống của LB Nga là

A. Năng lượng, luyện kim, khai thác gỗ, sản xuất giấy, bột xenlulo.

B. Năng lượng, luyện kim, sản xuất giấy, bột xenlulo, điện tử.

C. Luyện kim, khai thác gỗ, hóa chất, điện tử.

D. Điện tử, tin học, hàng không, vũ trụ, hóa chất.

58. Các ngành công nghiệp hiện đại đang được LB Nga tập trung phát triển là

A. Điện tử- tin học, hàng không. B. Hóa chất, điện tử- tin học.

C. Hóa chất, hàng không. D. Quân sự, điện tử- tin học.

59. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của LB Nga là

A. Matxcova, Khabarop. B. Xanh Petecbua, Vladivoxtoc.

C. Matxcova, Vladivoxtoc. D. Matxcova, Xanh Petecbua.

60. Loại hình giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong việc phát triển vùng Xibia của LB Nga là

A. Đường ô tô. B. Đường sông. C. Đường sắt. D. Đường hàng không.

61. Cửa ngõ giúp LB Nga giao lưu với các nước thuộc khu vực Châu Á- Thái Bình Dương là

A. Vladivoxtoc. B. Xanh Petecbua. C. Roptop. D. Muocman.

62. Vùng kinh tế lâu đời và phát triển nhất với trung tâm kinh tế Matxcova của LB Nga là

A. Vùng trung ương. B. Vùng trung tâm đất đen. C. Vùng Uran. D. Vùng Viễn Đông.

63. Vùng kinh tế giàu tài nguyên, phát triển sẽ hội nhập vào khu vực Châu Á- Thái Bình Dương của LB Nga là

A. Vùng trung ương. B. Vùng trung tâm đất đen. C. Vùng Uran. D. Vùng Viễn Đông.

64. Nhờ thực hiện chiến lược kinh tế mới, tốc độ tăng GDP của LB Nga đạt bao nhiêu % vào năm 2000?

A. 5,1. B. 7,3. C. 10,0. D. 18,8.

65. Năm 2006, LB Nga đứng đầu thế giới về sản lượng của sản phẩm công nghiệp nào sau đây?

A. Dầu và khí. B. Than và điện. C. Dầu và than. D. Điện và thép.

66. Các cây trồng, vật nuôi của LB Nga được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu là do

A.Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm.

B.Địa hình thấp, có nhiều sông lớn, đất phù sa màu mỡ.

C.Địa hình tương đối cao, có đồi thấp, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa.

D.Địa hình thấp, bằng phẳng, có nhiều mưa vào mùa đông.

67. Hệ thống đường xe điện ngầm nổi tiếng của LB Nga nằm ở

A. Matxcova. B. Xanh Petecbua. C. Novoxibiec. D. Kaliningrat.

68. Lợn được nuôi chủ yếu ở

A.Đồng bằng Tây Xi-bi-a. B.Đồng bằng Đông Âu.

C.Cao nguyên Trung Xi-bia. D.Khu vực dọc biên giới.

69. Vùng trung tâm đất đen của LB Nga là vùng nông nghiệp luân canh các loại nông sản

A. Lúa gạo và ngô. B. Bông và chè. C. Lúa mì và củ cải đường. D. Lúa mì và khoai tây.

70. Vùng Trung tâm đất đen có đặc điểm nổi bật là

A.Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản.

B.Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

C.Tập trung nhiều ngành công nghiệp; sản lượng lương thực lớn.

D.Công nghiệp khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí phát triển.

71. Các trung tâm công nghiệp truyền thống của LB Nga thường được phân bố ở

A.Đồng bằng Đông Âu, U-ran, Xanh Pê-téc-bua. B.Đồng bằng Đông Âu, Trung tâm U-ran, Xanh Pê-téc-bua.

C.Đồng bằng Đông Âu, U-ran, Tây Xi-bia. D.Đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, Xanh Pê-téc-bua.

72. Biểu hiện cơ bản nhất chứng tỏ LB Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết là

A.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về diện tích trong Liên Xô

B.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về dân số trong Liên Xô.

C.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về sản lượng các ngành kinh tế trong Liên Xô.

D.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số vốn đầu tư trong toàn Liên Xô.

73. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất của LB Nga so với Liên Xô cuối thập kỉ 80 thế kỉ XX là

A.Khai thác khí tự nhiên. B.Khai thác gỗ, sản xuất giấy và xenlulô.

C.Khai thác dầu mỏ. D.Sản xuất điện.

74. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã?

A.Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B.Tốc độ tăng trưởng GDP âm.

C.Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D.Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

75. Một trong những nội dùng cơ bản của chiến lược kinh tế mới của LB Nga từ năm 2000 là:

A.Sản lượng các ngành kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.

B.Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.

C.Hạn chế mở rộng ngoại giao.

D.Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.

76. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về kinh tế của LB Nga sau năm 2000 là

A.Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới.

B.Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài, giá trị xuất siêu tăng.

C.Đứng hàng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp.

D.Khôi phục lại được vị thế siêu cường về kinh tế.

77. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về xã hội của LB Nga sau năm 2000 là

A.Số người di cư đến nước Nga ngày càng đông. B.Gia tăng dân số nhanh.

C.Đời sống nhân dân đã được cải thiện. D.Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

78. Vùng U-ran có đặc điểm nổi bật là

A.Công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế.B.Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ.

C.Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển.D.Công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển mạnh.

79. Vùng Viễn Đông có đặc điểm nổi bật là

A.Vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.

B.Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

C.Phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.

D.Các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển.

80. Ý nào sau đây không đúng với quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh quốc tế mới?

A.Quan hệ Nga –Việt là quan hệ truyền thống.

B.Là đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên.

C.Hợp tác toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.

D.Đưa kim ngạch buôn bán hai chiều Nga-Việt đạt mức 1 tỉ USD/năm.

81. Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho LB Nga là

A.Công nghiệp hàng không – vũ trụ. B.Công nghiệp luyện kim.

C.Công nghiệp quốc phòng. D.Công nghiệp khai thác dầu khí.

82. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là

A.Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát. B.Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát

C.Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc. D.Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

83. Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga?

A.Quỹ đất nông nghiệp lớn. B.Khí hậu phân hoá đa dạng.

C.Giáp nhiều biển và đại dương. D.Có nhiều sông, hồ lớn.

84. Ý nào sau đây không đúng với cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga?

A.Có đủ các loại hình giao thông.

B.Có hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia.

C.Giao thông vận tải đường thủy hầu như không phát triển được.

D.Nhiều hệ thống đường được nâng cấp, mở rộng.

85. Ý nào sau đây đúng với họat động ngoại thương của LB Nga?

A.Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.

B.Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.

C.Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.

D.Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.

86. Vùng Trung ương có đặc điểm nổi bật là

A.Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất.

B.Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

C.Công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế.

D.Phát triển kinh tế để hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

87. Lúa mì được phân bố chủ yếu ở

A.Các đồng bằng lớn và đồng bằng ven đại dương.

B.Đồng bằng Đông Âu và phía nam của đồng bằng Tây Xi-bia.

C.Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia.

D.Đồng bằng Đông Âu và hạ lưu các con sông lớn.

88. Củ cải đường được trồng ở

A.phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia. B.Ven Thái Bình Dương.

C.Phía nam đồng bằng Đông Âu. D.Ven Bắc Băng Dương.

89. Bò phân bố chủ yếu ở

A.Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

B.Đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

C.Phía bắc đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

D.Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng ven Thái Bình Dương.

90. Cừu được nuôi chủ yếu ở

A.Dọc theo đường vĩ tuyến 60oB.

B.Các đồng bằng ven Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C.Phía nam đồng bằng Đông Âu, phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía tây cao nguyên Trung Xi-bia.

D.Phía nam đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

PHẦN CÂU HỎI THỰC HÀNH

- Nắm rõ vị trí các địa danh (tên nước tiếp giáp với Nga, các biển và đại dương liên quan đến Nga, các dạng địa hình, các sông lớn, các trung tâm công nghiệp) trên các lược đồ thuộc bài Liên bang Nga trong sách giáo khoa.

- Chú ý các bảng số liệu để tính toán và nhận dạng biểu đồ.

NHẬT BẢN

(Tự nhiên và xã hội)

1. Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là
A. 338 nghìn km2. B. 378 nghìn km2.
C. 387 nghìn km2. D. 738 nghìn km2.
2. Bốn đảo lớn của Nhật Bản xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là
A. Hô-cai-đô, Hônsu, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.
C. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư. D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
3. Bốn đảo lớn nhất của Nhật Bản theo thứ tự từ bắc xuống nam là
A. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.
C. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư. D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
4. Khí hậu của Nhật Bản chủ yếu là
A. hàn đới và ôn đới lục địa. B. hàn đới và ôn đới đại dương.
C. ôn đới và cận nhiệt đới. D. ôn đới đại dương và nhiệt đới.
5. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu
A. gió mùa. B. lục địa. C. chí tuyến. D. hải dương.
6. Nhận xét không đúng về một số đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản là
A. vùng biển Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
B. nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa.
C. phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt.
D. có nhiều thiên tai như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão.
7. Nhận xét không chính xác vền đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. địa hình chủ yếu là đồi núi. B. đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển.
C. sông ngòi ngắn và dốc. D. nghèo khoáng sản nhưng than đá có trữ lượng lớn.
8. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?

A. Đông Á. B.Nam Á. C. Bắc Á. D.Tây Á.

9. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A.Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh. B.Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.

C.Nghèo khoáng sản. D.Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.

10. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A.Lượng mưa tương đối cao. B.Thay đổi từ bắc xuống nam.

C.Có sự khác nhau theo mùa. D.Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

11. Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là

A. Hô-cai-đô. B.Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu.

12. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu.

13. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của

A.Phía bắc Nhật Bản. B.Phía nam Nhật Bản.

C.Khu vực trung tâm Nhật Bản. D.Ven biển Nhật Bản.

14. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của

A.Đảo Hô-cai-đô. B.Đảo Kiu-xiu. C.Đảo Hôn-su. D.Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

15. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

A.Dầu mỏ và khí đốt. B.Sắt và mangan.

C.Than đá và đồng. D.Bôxit và apatit.

16. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do

A.Có nhiều bão, sóng thần. B.Có diện tích rộng nhất.

C.Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao. D.Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

17. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do

A.Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ. B.Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

C.Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn. D.Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

18. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu

A. Gió mùa. B. Lục địa. C. Chí tuyến. D. Hải dương.

19. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

A.Không có tinh thần đoàn kết. B.Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C.Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới. D.Năng động nhưng không cần cù.

20. Dân số Nhật Bản năm 2005 khoảng
A. gần 127 triệu người. B. trên 127 triệu người.
C. gần 172 triệu người. D. trên 172 triệu người.
21. Nhận xét không đúng về tình hình đân số của Nhật Bản là
A. đông dân và tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển.B. tốc độ gia tăng dân số thấp nhưng đang tăng dần.
C. tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. D. tỉ lệ trẻ em đang giảm dần.
22. Năm 2005, tỉ lệ người già trên 65 tuổi ở Nhật Bản chiếm
A. trên 15% dân số. B. trên 17% dân số.
C. trên 19% dân số. D. trên 20% dân số.
23. Trong thời kỳ 1950 – 2005, tỉ lệ người già trên 65 tuổi ở Nhật Bản tăng nhanh và tăng gấp
A. trên 2 lần. B. trên 3 lần.

C. gần 4 lần. D. gần 5 lần.
24. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động

A.Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

B.Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.

C.Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.

D.Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

25. Năng xuất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản
A. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.
B. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.
C. thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.
D. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

0
4 tháng 5 2020

hì hì dài thiệt

Câu 1. a. Tại sao tiết trời vào mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo? b. Giải thích sự khác biệt về số giờ chiếu sáng trong ngày 22/6 tại vòng cực Bắc và vòng cực Nam. Câu 3. Dấu hiệu quan trọng nhất để nhận biết thổ nhưỡng (đất) là gì? Phân tích tác động của đá mẹ và sinh vật tới sự hình thành đất. Câu 4. Chứng minh rằng sự khác biệt chế độ nước sông là do...
Đọc tiếp

Câu 1.

a. Tại sao tiết trời vào mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo?

b. Giải thích sự khác biệt về số giờ chiếu sáng trong ngày 22/6 tại vòng cực Bắc và vòng cực Nam.

Câu 3.

Dấu hiệu quan trọng nhất để nhận biết thổ nhưỡng (đất) là gì? Phân tích tác động của đá mẹ và sinh vật tới sự hình thành đất.

Câu 4.

Chứng minh rằng sự khác biệt chế độ nước sông là do sự tác động của nhiều nhân tố.

Câu 5.

Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Tại sao cơ cấu dân số theo giới có sự khác nhau giữa các nhóm nước?

Câu 6.

a. Chứng minh rằng các nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải. Tại sao nói để phát triển kinh tế - văn hóa ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?

b. Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người?

Câu 7.

Cho bảng số liệu:

Một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp của thế giới, thời kì 1990-2010

Năm

1990

1995

2000

2010

Lúa mì (triệu tấn)

592,3

542,6

585,1

653,4

Cừu (tỉ con)

1,21

1,08

1,06

1,0

Nuôi trồng thủy sản (triệu tấn)

16,8

25,6

45,7

59,9

Diện tích rừng (triệu ha)

3440

3455

3869

4033

(Nguồn: FAO)

a. Tính tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông nghiệp nói trên của thế giới, thời kì 1990-2010.

b. Đưa ra những nhận xét cần thiết và giải thích.

1
1 tháng 6 2019

Câu 1.

a. Tại sao tiết trời vào mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo?

Nguyên nhân chính sinh ra các mùa trong năm là: Trục trái dất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo của trái đất một góc 66°33’ theo phương không đổi khi chuyển động quanh mặt trời.

- Mùa xuân thời tiết ấm áp vì: mặt trời bắt đầu di chuyển từ xích đạo lên chí tuyến bắc, lượng nhiệt tăng dần nhưng vì mới bắt đầu tích lũy nên lượng nhiệt chưa cao.
- Mùa hè nóng nực: vì góc nhập xạ lớn lượng nhiệt tích lũy nhiều.
- Mùa thu mát mẻ: vì góc nhập xạ giảm nhưng còn lượng nhiệt dự trữ trong mùa hè.
- Mùa đông lạnh lẽo: vì góc nhập xạ nhỏ nhất, mặt đất đã tiêu hao hết năng lượng dự trữ.

b. Giải thích sự khác biệt về số giờ chiếu sáng trong ngày 22/6 tại vòng cực Bắc và vòng cực Nam.

- Ngày 22/6 , số giờ chiếu sáng trên các vĩ tuyến và các vòng cực ở hai nửa cầu trái ngược nhau:
+ Ở vòng cực Bắc : số giờ chiếu sáng trong ngày là 24h, không có đêm
+ Ở vòng cực Nam : số giờ chiếu sáng trong ngày là 0h, đêm dài 24h, không có ngày.

- Nguyên nhân : ngày 22/6, nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối, nên ngày dài hơn đêm. Nửa cầu nam lúc này chếch xa phía Mặt Trời, diện tích được chiếu sáng ít hơn diện tích khuất trong bóng tối, đêm dài hơn ngày. Vòng cực Bắc hoàn toàn nằm trước đường phân giới sáng – tối, nên có hiện tượng ngày dài 24h. Trong khi đó, vòng cực Nam hoàn toàn nằm sau đường phân chia sáng – tối nên có hiện tượng đêm dài 24h.

Câu 6.

a. Chứng minh rằng các nhân tố kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.

– Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.

+ Trước hết, các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải. Khi các ngành này phát triển tốt, nhu cầu vận tải lớn thì ngành giao thông vận tải có nhiều thuận lợi để phát triển. Còn khi các ngành kinh tế gặp khó khăn, hay trong tình trạng suy thoái, thì ngành giao thông vận tải cũng gặp khó khăn.

+ Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế của các vùng, quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định mật độ mạng lưới giao thông vận tải, các loại hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận chuyển. Ở các vùng kinh tế phát triển lâu đời, mạng lưới đường dày đặc hơn nhiều so với vùng: mới khai thác. Ở các vùng tập trung công nghiệp (nhất là công nghiệp nặng) đều phát triển vận tải đường sắt và vận tải bằng ô lô hạng nặng. Mỗi loại hàng hóa cần vận chuyển lại có yêu cầu riêng đối với phương tiện vận tải. Ví dụ: có loại hàng cần cước phí vận chuyển thấp, nhưng không cần nhanh (vật liệu xây dựng, quặng, than,…), có loại hàng đòi hỏi vận chuyển nhanh, an toàn (hóa chất. vật liệu dễ cháy,…). Sự phân bố các cd sở kinh tế có nhu cầu vận chuyển các loại hàng này đã quy định việc tổ chức vận tải ở từng loại phương liên.

+ Cuối cùng, sự phát triển của ngành cơ khí vận tải, công nghiệp xây dựng cho phép duy trì và tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thông vận tải.

– Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô lô.

+ Trong các thành phố lớn và các chùm đô thị, nhu cầu đi lại của dân cư rất lớn. Để thỏa mãn nhu cầu đi lại hàng ngày của dân cư (gắn liền với các chuyến đi từ nơi ở tới nơi làm việc, học lập, giải trí, dịch vụ,…) đã hình thành một loại hình giao thông vận tải đặc biệt: giao thông vận tải thành phố.

+ Tham gia vào loại hình này có các loại phương tiện vận tải khác nhau: tàu có đầu máy chạy điện, ô tô (xe buýt và xe du lịch), xe điện ngầm, các loại phương tiện đi lại cá nhân (xe đạp, xe máy,…).

Tại sao nói để phát triển kinh tế - văn hóa ở miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?

– Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ giúp phá được thể “cô lập”, “tự cấp tự lúc” của nền kinh tế.

– Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

– Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển.

b. Tại sao việc giải quyết các vấn đề môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người?

- Môi trường là một thể thống nhất và không tách rời nhau trên toàn bộ bể mặt Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của loài người.

- Các vấn đề môi trường nhìn chung đều có phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia như hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ô dôn, mưa axit, ô nhiễm nguồn nước sông, hiển... Vì vậy, việc giải quyết vấn đồ môi trường đòi hỏi sự nỗ lực chung của các quốc gia và toàn thể loài người.