Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Đổi risen thành raised.
- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.
- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.
Đáp án D.
Đổi risen thành raised.
- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.
- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.
Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Đáp án B
entering -> to enter
Động từ ở dạng to infinitive sau cấu trúc bị động tobe + permitted
Tạm dịch: Các du khách không được phép vào công viên sau 12h đêm vì lý do an ninh
Đáp án D.
choose → choosing
Câu này sai về hòa hợp động từ. Đây là câu liệt kê các từ có cùng chức năng do đó “choose” phải có cùng dạng với “designing ” và “reinforcing”
Đáp án A
Provide => Providing. V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ theo sau chia ở dạng số ít.
Đáp án là D
trước ‘speaking‟ cần 1 trạng từ (nói 1 cách rộng rãi). Sửa ‘broad speaking‟ thành ‘broadly speaking'
Đáp án D.
covering => covered
Dịch: Các vấn đề đặc biệt liên quan đến thanh thiếu niên đã được đề cập trong nửa chương trình.
Đáp án A.
“All of the” -> “All the” all the +N: tất cả .........(gồm nhiều đối tượng) all of the+N: tất cả các bộ phận của.......(chỉ một đối tượng)
Ở đây là chỉ nhiều nguyên tắc, chứ không phải bộ phận của 1 nguyên tắc