K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2018

Đáp án C. failed => had failed

Giải thích: Vế trước, “cô ấy lo lắng” đã chia ở quá khứ. Vế sau, “cô ấy đã trượt ba lần trước đó”.

Vậy là việc trượt đó đã diễn ra trước khi cô ấy lo lắng, để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành had Vpp.

Dịch nghĩa: Cô ấy rất lo lắng về buổi phỏng vấn vì cô ấy đã trượt 3 lần trước đó.

3 tháng 9 2018

Đáp án : C

“failed” -> “had failed”: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ

4 tháng 12 2019

Đáp án C. it was delivered => he delivered it

Giải thích: Chỉ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng V_ing khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau. Ở vế 1, having finished his term paper có chủ ngữ là he do người thì mới hoàn thành bài viết được, ở vế 2, it was delivered thì chủ ngữ it term paper vì bài viết được nộp chứ không thể là anh ta được nộp lên cho thầy được. Do hai chủ ngữ khác nhau mà dùng mệnh để rút gọn nên sai, phải thay đổi vế 2 để chủ ngữ về 2 từ term paper thành he thì mới đồng bộ với vế 1.

Dịch nghĩa: Sau khi hoàn thành bài viết cuối khóa trước hạn, anh ta nộp nó lên cho giáo sư trước lớp.

4 tháng 6 2019

Đáp án C

Sửa as possibility => as possible.

Cụm: as much as possible: càng nhiều càng tốt.

Dịch: Trước buổi phỏng vấn, các ứng cử viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt những thông tin về công việc và vị trí tuyển dụng.

22 tháng 7 2018

Chọn A

24 tháng 4 2018

Đáp án D. however => whichever

Giải thích:

however + adj: dù có như thế nào

whichever + Noun: dù là cái nào

Ở đây phía sau có town nên ta không dùng however.

Dịch nghĩa: Người dân ở đây quá sợ hãi lốc xoáy đến nỗi mà bất cứ thị trấn nào cô đi qua cô đều thấy các ngôi làng vắng bóng người và vật nuôi.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)

28 tháng 3 2017

Đáp án B

studied -> study

Cấu trúc giả định: S + recommend/advise/suggest…+ S + V (bare infinitive)

Tạm dịch: Cố vấn cho sinh viên nước ngoài đã khuyên rằng cô ấy nên học thêm tiếng Anh trước khi bước vào trường đại học

4 tháng 6 2019

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

1 tháng 8 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C