Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN D
Thông tin: Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet.
Dịch nghĩa: Mặc dù số lượng người sử dụng Internet đang tăng theo cấp số nhân mỗi năm, phần lớn dân số thế giới không được tiếp cận với máy tính hoặc Internet.
Phương án D. The number of people who use computers and the Internet is increasing every year, but most people in the world still do not have connections. = số lượng người sử dụng máy tính và mạng Internet đang tăng lên hàng năm, những phần lớn người dân trên thế giới vẫn không có sự kết nối mạng, là phương án chính xác nhất.
A. The number of computers that can make the Internet available to most of the people in the world is not increasing fast enough. = số lượng máy tính có thể làm cho Internet có sẵn cho hầu hết những người trên thế giới tăng không đủ nhanh.
B. The Internet is available to most of the people in the world, even though they don't have their own Computer terminals. = Internet là có sẵn cho hầu hết những người trên thế giới, mặc dù họ không có thiết bị đầu cuối máy tính của mình.
C. Most of the people in the world use the Internet now because the number of computers has been increasing every year = Hầu hết mọi người trên thế giới sử dụng Internet hiện nay vì số lượng máy tính đã đang tăng lên hàng năm.
ĐÁP ÁN A
Thông tin: The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location.
Dịch nghĩa: Khoảng cách công nghệ giữa các quần thể những người có quyền truy cập vào các công cụ công nghệ thông tin và Internet dựa trên thu nhập, chủng tộc, giáo dục, loại hộ gia đình, và vị trí địa lí.
Như vậy, khoảng cách công nghệ chính là sự khác biệt về cơ hội được tiếp cận với công nghệ dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.
Phương án A. The disparity in the opportunity to use the Internet = Sự chênh lệch về cơ hội sử dụng Internet.
B. Differences in socioeconomic levels among Internet users = Sự khác biệt về mức độ kinh tế xã hội trong những người dùng Internet.
Đây là những căn cứ tạo ra sự phân biệt cơ hội tiếp cận công nghệ của người dân chứ không phải bản thân khoảng cách đó.
C. The number of Internet users in developing nations = Số người sử dụng Internet ở các nước đang phát triển.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Segments of the population with Internet access = Các phân đoạn dân số có truy cập Internet.
Đây chỉ là số liệu thống kê làm rõ hơn cho sự phân biệt đó.
ĐÁP ÁN C
Thông tin: Using the percentage of students who are eligible for free lunches at a school to determine income level, we see that nearly twice as many of the schools with more affluent students have wired classrooms as those with high concentrations of low-income students.
Dịch nghĩa: Sử dụng tỷ lệ học sinh có đủ điều kiện cho các bữa ăn trưa miễn phí tại một trường học để xác định mức thu nhập, chúng ta thấy rằng gần như số trường học với sinh viên giàu có hơn có lớp học được nối mạng gấp đôi số trường có sự tập trung cao sinh viên có thu nhập thấp.
Sự tập trung cao sinh viên ở đây chính là số lượng sinh viên của trường đó.
Phương án C. numbers - số lượng, là phương án chính xác nhất.
A. confidence (n) = sự tự tin
B. protections (n) = những sự bảo vệ, những biện pháp bảo vệ
D. support (n) = sự hỗ trợ
ĐÁP ÁN A
Thông tin: If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so..
Dịch nghĩa: Nếu máy tính và Internet được sử dụng để thúc đẩy sự bình đẳng, chúng sẽ phải trở nên dễ tiếp cận với các nhóm dân số hiện không có khả năng chi trả cho thiết bị mà cần được cập nhật mỗi ba năm hoặc lâu hơn. Như vậy có thể suy ra rằng người sử dụng không chỉ phải mua thiết bị mà còn phải tốn chi phí để nâng cấp, sửa chữa định kì.
Phương án A. The cost of replacing equipment is a problem = chi phí thay thế thiết bị là một vấn đề.
B. Technology will be more helpful in three years = Công nghệ sẽ hữu ích hơn trong ba năm.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Better computers need to be designed = máy tính tốt hơn cần phải được thiết kế.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Schools should provide newer computers for students = Các trường học cần cung cấp máy tính mới dành cho sinh viên.
Không có thông tin như vậy trong bài.
ĐÁP ÁN D
Thông tin: Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the Computer Science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation.
Dịch nghĩa: Một vấn đề khác mà làm trầm trọng thêm những sự bất bình đẳng là người Mĩ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha, và người Mĩ bản địa giữ rất ít trong số các công việc công nghệ thông tin. Phụ nữ giữ khoảng 20 phần trăm của các công việc này và đang nhận được ít hơn 30 phần trăm bằng cấp khoa học máy tính. Kết quả là phụ nữ và các thành viên của các nhóm dân tộc bị áp bức nhất không đủ điều kiện cho các công việc với mức lương cao nhất khi tốt nghiệp.
Như vậy nguyên nhân chính khiến phụ nữ và dân tộc thiểu số không nhận được việc làm trong lĩnh vực công nghệ máy tính là do họ không có bằng cấp cần thiết.
Phương án D. They do not possess the educational qualifications = họ không sở hữu những bằng cấp giáo dục, là phương án chính xác nhất.
A. They do not have an interest in technology = Họ không có một mối quan tâm đến công nghệ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. They prefer training for jobs with higher salaries = Họ thích đào tạo cho công ăn việc làm với mức lương cao hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. They are not admitted to the degree programs - Họ không được nhận vào các chương trình đại học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
ĐÁP ÁN C
Giải thích: Câu chủ đề của đoạn 3 chính là câu "The digital divide between the populations who have access to the Internet and information technology tools is based on income, race, education, household type, and geographic location”. Các số liệu được đưa ra trong đoạn đều nhằm làm ví dụ, làm rõ hơn cho câu chủ đề đó.
Phương án C. To prove that there are dijferences in opportunities among social groups = Để chứng minh rằng có sự khác biệt trong cơ hội giữa các nhóm xã hội, là phương án chính xác nhất.
A. To argue for more Internet connections at all levels of society = Để lập luận cho các kết nối Internet nhiều hơn ở tất cả các tầng lớp xã hội.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. To suggest that improvements in Internet access are beginning to take place = Để cho thấy những cải tiến trong truy cập Internet đang bắt đầu diễn ra. Không có thông tin như vậy trong bài.
D. To explain why many people have Internet connections now = Để giải thích tại sao nhiều người có kết nối Internet hiện nay.
Không có thông tin như vậy trong bài.
ĐÁP ÁN C
Thông tin: Although the number of Internet users is growing exponentially each year, most of the world’s population does not have access to computers or the Internet. Only 6 percent of the population in developing countries are connected to telephones ... On some Native American reservations only 60 percent of the residents have a telephone.
Dịch nghĩa: Mặc dù số lượng người sử dụng Internet đang tăng theo cấp số nhân mỗi năm, phần lớn dân số thế giới không được tiếp cận với máy tính hoặc Internet. Chỉ có 6 phần trăm dân số ở các nước đang phát triển được kết nối với điện thoại. ... Ở một số khu vực người gốc Mĩ chỉ có 60 phần trăm dân số có một chiếc điện thoại
Như vậy cả ở các nước phát triển và các nước đang phát triển, không phải tất cả mọi người đều có điện thoại.
Phương án C. To demonstrate that even technology like the telephone is not available to all = để chứng tỏ rằng kể cả công nghệ như chiếc điện thoại cũng không phải có sẵn cho tất cả mọi người
A. To contrast the absence of telephone usage with that of Internet usage = để đối lập sự thiếu vắng việc sử dụng điện thoại với việc sử dụng Internet. Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
B. To describe the development of Communications from telephone to Internet = để miêu tả sự phát triển của giao tiếp từ điện thoại đến Internet. Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
D. To argue that basic telephone service is a fírst step to using the Internet = để tranh luận rẳng dịch vụ điện thoại cơ bản là bước khởi đầu cho việc sử dụng Internet.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
Đáp án D
Tạm dich: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới có thế bảo vệ được thế giới mà chúng ta đang sống.
A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống.
B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta có thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống.
C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận.
D. Chúng ta chỉ có thể bảo vệ thế giới chúng ta dang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn thận.
=> Đáp án D gần nghĩa nhất với câu đầu bài.
Đáp án A.
Tạm dịch: If your intranet is working properly, it can link together a huge amount of ...: Nếu mạng nội bộ của bạn hoạt động chính xác thì nó có thể kết nối một khối lượng khổng lồ với nhau...
Ta có: a large/ huge amount of + danh từ không đếm được nên ta bắt buộc dùng “information” vì 3 đáp án còn lại đều là danh từ đếm được.
Đáp án A
Kiến thức về lược bỏ đại từ quan hệ
Có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, whom, which khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ.
=> We live in a world → The world which we live in → The world we live in
Đề bài: Chúng ta sống trong một thế giới. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng là sự kì vọng tiêu chuẩn = A. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng trong thế giới ta sống là sự kì vọng tiêu chuẩn