Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A Hear + N + V = nghe thấy cái gì/ai đó làm gì. Hear + N + Ving = nghe thấy cái gì/ai đó đang làm gì; nghe được một lúc ngắn trong cả quá trình việc đó diễn ra
Đáp án A
Dịch: - Đã có thông báo về chuyến bay lúc 8h tới Paris chưa?
- Chưa đâu.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Otherwise: mặt khác, nếu không B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy D. On the other hand: mặt khác
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Ngoài ra, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. upsurge (n): sự gia tăng đột ngột (= sudden rise)
B. outbreak (n): sự bùng nổ, sự bắt đầu
C. onset (n): sự khởi đầu (=beginning)
D. explosion (n): vụ nổ
Tạm dịch: Gần đây bạo lực đã gia tăng một cách đột ngột trong thành phố này và sự gia tăng đột ngột này có liên quan đến tình trạng thất nghiệp đang ngày càng tăng lên.
Chọn A
Đáp án là C
Cụm từ: It‘s common knowledge that + S + V ( mọi người đều biết rằng)
Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng Chancellor không hoàn toàn kín miệng về đời tư
Đáp án A.
A. at (long) last = finally. Ex: At last, we got home.
B. in the end: cuối cùng. Ex: He applied for different positions and in the end worked as an assisstant.
C. at present = D. at the moment = now.
Ex: She’s out at present! Can you leave a message?
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at present: hiện tại, bây giờ at the moment: vào lúc này, hiện giờ
at last: cuối cùng at the end: điểm cuối, cuối cùng
Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Chọn C
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Giải thích: Ở đây so sánh từ chỉ dẫn và học từ sách giáo khoa, học sinh đến học được ngang nhau nên ta dùng cấu trúc so sánh ngang bằng as adj/adv as. Việc học được nhiều hay ít không thể đếm bằng con số một, hai nên không dùng many được mà phải dùng much.
So/ such...that: quá...đến nỗi mà
Dịch nghĩa: Nghiên cứu chỉ ra rằng, học sinh, đặc biệt là học sinh cấp 3 và sinh viên đại học, có thể học cũng như làm nhiều từ những chỉ dẫn và sách giáo khoa.
Đáp án A
Giải thích:
Hear something Verb: nghe từ đầu đến cuối, hoặc nghe những cái ngắn, nhanh
Hear something V-ing: nghe một đoạn giữa chừng, chỉ một phần rất ngắn của cái gì đó dài.
Vì tiếng chuông kêu là một tiếng ngắn nhanh nên ta dùng hear the bell ring.
Dịch nghĩa: Có thông báo từ Hiệu trưởng là các sinh viên sẽ không nghe thấy chuông kêu trong tuần này vì nó đã hỏng.