Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
need to V: cần làm gì (mang ý chủ động)
need V-ing: cần được làm gì (mang nghĩa bị động)
Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động
Sửa: to repair => repairing
Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa.
Đáp án D
need to V: cần làm gì (chủ động)
need V.ing: cần được làm gì (bị động)
Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động
Sửa: to repair => repairing
Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa.
Chọn đáp án D
need to V: cần làm gì (chủ động)
need V.ing: cần được làm gì (bị động)
Do chủ ngữ là vật "road" không thể thực hiện được hành động "repair" nên ta dùng bị động
Sửa: to repair => repairing
Dịch: Bởi vì hệ thống đường cao tốc đã được xây dựng cách đây 40 năm, hầu hết các tuyến đường hiện nay cần phải sửa chữa
Đáp án B.
Đổi by → with
To be equipped with: được trang bị bởi
Đáp án D
“to repair” → “to be repaired”
Chủ ngữ trong vế câu này là vật (roads) nên phải chia động từ ở dạng bị động (need to be done: cần được làm gì)
Đáp án D
Cấu trúc:
- Need to V: cần làm gì (chủ động)
- Need to be PP/ Need V-ing: cần được làm gì (bị động)
Vì chủ ngữ ở vế sau là vật (roads) nên phải chia động từ ở dạng bị động.
ð Đáp án D (to repair => repairing/ to be repaired)
Đáp án là A.
many => much/ most
Vì population là danh từ không đếm được nên không dùng many.
Câu này dịch như sau: Nhiều/ hầu hết những người dân ở vùng nông thôn là lao động tay chân
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
among : ở giữa (trong số bao nhiêu đó) about: khoảng
Tạm dịch: Ở Mỹ khoảng 60% không gian của các trang báo dành chỗ cho quảng cáo.
among => about
Đáp án: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi trước danh từ có các từ: the only, the last, the first,… thì rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, đồng thời sử dụng:
– Cụm “to V” nếu chủ động
– Cụm “to be V.p.p” nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc chủ động.
The only structure which remains intact is the Flag Tower of Hanoi …
= The only structure to remain intact is the Flag Tower of Hanoi …
Sửa: remaining => to remain
Tạm dịch: Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là Tháp Cờ Hà Nội được xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễn.
Chọn A