K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2017

Đáp án : B

Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy.ở đây, trước “and” là dạng V (organize) thì sau nó cũng phải là V -> think. Dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo định hướng và suy nghĩ độc lập là những tiêu chuẩn để thành công tại công sở

3 tháng 11 2019

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải thích:

Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” => các thành phần được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc như nhau.

=> Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V”

Sửa: thinking => to think

Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.

Chọn B

24 tháng 7 2018

Đáp án A

Ta phải sử dụng đại từ quan hệ “who” trong cụm “those who”

          Chữa lỗi: they à who

          Dịch: Những người lái xe taxi làm thuê là những người mà hoặc thuê xe và làm việc cho chính họ hoặc làm việc cho người chủ và nhận tiền lương.

1 tháng 12 2017

Đáp án : A

“they” -> “who”, ở đây cần một mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ “those” (the farmers)

30 tháng 7 2018

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như             look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike

Đáp án: B

6 tháng 4 2018

C

Trước “and” là danh từ (với ý liệt kê) thì sau nó cũng phải là danh từ (nước dành cho sự tưới và sự tạo điện). C -> generation of

6 tháng 3 2019

Đáp án D

Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which

Apply to sb: nộp cho ai

Apply for sth: nộp cho cái gì

For whom => for which

19 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”

Giải thích:

look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau

Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

like => alike 

3 tháng 5 2019

Đáp án : D

D : are -> is

Câu này nghĩa là: “một trong số những sinh viên, người mà được xem xét trao học bổng đến từ trường đại học này”

-> người đến từ trường đại học là 1 người -> tobe chia số ít (is)