K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2018

Đáp án là A.

didn’t send => hadn’t sent

Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng. 

7 tháng 11 2019

Đáp án A

Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent

Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng

5 tháng 6 2017

Đáp án A

Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng.

5 tháng 10 2018

Đáp án A

Giải thích: yesterday => câu ước chỉ một điều không có thật ở quá khứ. => hadn’t sent

*Công thức: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua bởi vì cô ấy đang ăn kiêng

1 tháng 5 2017

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eyemới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị

1 tháng 12 2019

Đáp án C

 Cấu trúc: allow somebody to do something = allow doing something: cho phép ai làm gì

Sửa ‘going’ => ’to go’; 

3 tháng 9 2018

Đáp án C .

 going => to go

 Cấu trúc: allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì

Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua. 

5 tháng 1 2019

Đáp án : C

C -> who send. Đại từ quan hệ chỉ người: who ( ở đây là chỉ Sally). Trong câu có dấu phẩy không dùng ĐTQH “that”

22 tháng 12 2019

Đáp án : A

Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise

 

24 tháng 8 2021

Đáp án : A

Because + mệnh đề. Because of + N/Ving. Sửa A -> because of the noise

3 tháng 9 2018

Đáp án : C

“failed” -> “had failed”: dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ