Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Suggestion (n): lời gợi ý (= hint)
- Effect: ảnh hưởng, tác động
- Symptom/ 'simptəm/ (n): triệu chứng
E.g: Symptoms include a headache and sore throat.
- Demonstration /,deməns'trei∫n/ (n): sự thể hiện, trình bày, sự chứng minh
E.g: a demonstration of the connection between the two sets of figures
Đáp án C (Giáo viên đã đưa ra những gợi ý cho những vấn đề có thể xuất hiện trong kỳ thi.)
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Đáp án C.
- widespread (adj): lan rộng, phổ biến.
Ex: The widespread use of chemical in agriculture: Việc sử dụng rộng rãi chất hóa học trong nông nghiệp.
Phân tích đáp án:
A. narrow (adj): nhỏ hẹp
B. limited (adj): có giới hạn
C. popular (adj): được nhiều người yêu thích, nổi tiếng.
D. scattered (adj): có rải rác, phủ.
Ex: The sky was scattered with stars: Bầu trời phủ đầy sao.
Dựa vào giải nghĩa các từ ở trên thì ta thấy rằng từ phù hợp nhất là C.
Đáp án C.
- widespread (adj): lan rộng, phổ biển.
Ex: The widespread use of chemicals in agriculture: Việc sử dụng rộng rãi chất hóa học trong nông nghiệp.
Phân tích đáp án:
A. narrow (adj): nhỏ hẹp
B. limited (adj): có giới hạn
C. popular (adj): được nhiều người yêu thích, nổi tiếng.
D. scattered (adj): có rải rác, phủ.
Ex: The sky was scattered with stars: Bầu trời phủ đầy sao.
Dựa vào giải nghĩa các từ ở trên thì ta thấy rằng từ phù hợp nhất là C.
Đáp án D
A. một người ăn bánh mỗi sáng
B. một chủ tiệm bánh
C. một người cung cấp bánh mì để kiếm tiền
D. một người đi ra ngoài để kiếm tiền
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: breadwinner (n): người trụ cột trong gia đình
A. người nướng bánh mì mỗi sáng
C. người giao bánh mì để kiếm tiền
B. chủ tiệm bánh
D. người đi làm để kiếm tiền
=> a person who goes out to work to earn money = breadwinner
Tạm dịch: Kể từ khi cha của Laura chết, mẹ cô đã trở thành người trụ cột gia đình.
D
A. a person who bakes bread every morning: một người làm bánh mì mỗi sáng
B. a bakery-owner: một chủ tiệm bánh
C. a person who delivers bread to make money : một người giao bánh mì để kiếm tiền
D. a person who goes out to work to earn money: một người đi làm để kiếm tiền
=> breadwinner ~ a person who goes out to work to earn money: một người đi làm để kiếm tiền
=> Đáp án D
Tạm dịch: Kể từ sau cái chết của cha Laura, mẹ cô đã trở thành trụ cột gia đình để hỗ trợ gia đình.
Đáp án C.
Dịch: Toàn bộ ngôi làng bị xóa sổ trong cuộc oanh kích.
=> wiped out (bị xóa sổ) = destroyed completely (bị phá hủy hoàn toàn)
Các đáp án khác:
A. changed completely: thay đổi hoàn toàn
B. cleaned well: dọn sạch sẽ
D. removed quickly: nhanh chóng di rờ
B
define:định nghĩa, xác định
confirm: xác nhận
support: ủng hộ
complain: phàn nàn
Câu này dịch như sau: Các phóng viên của tờ báo xác nhận điều ông Bộ trưởng đã nói hôm qua.
=> bear out = confirm: xác nhận