K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018

Đáp án : B

Trạng từ đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, không phải là tính từ. Breathlessly inform = thông báo một cách hết hơi

15 tháng 4 2019

Đáp án C

Cấu trúc:

- Tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì

E.g: I told her not stay up late.

Hơn nữa, 2 động từ nối với nhau bằng liên từ “and” nên động từ được chia cùng dạng

 Đáp án C (don’t let => not to let)

30 tháng 11 2018

Đáp án D

Says => speaks

Says: nói [ trò chuyện]

Sai về mặt lựa chọn từ vựng.

Speak: nói [ kỹ năng, ngôn ngữ ]

Câu này dịch như sau: Khoảng hơn nửa dân số của El Paso, Texas, nói cả tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

6 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: nói ngôn ngữ ngữ nào đó => speak

*Note: say vs. speak

- “say” là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.

- “speak” là động từ. Chúng ta dùng nó là khi chúng ta nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “Speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ, nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.

Dịch nghĩa: Hơn một nửa của dân số của El Paso, Texas, nói cả tiếng Anh và Tây Ban Nha

3 tháng 9 2018

Đáp án C.

Khi trong câu có “the first, the last...”, động từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.

9 tháng 8 2018

Đáp án C.

Khi trong câu có “the first, the last...”, đông từ chia ở dạng to V mà ở đây là chiến thắng 5 lần, nên động từ ở hoàn thành. Vậy “won” sửa thành “to have won”.

7 tháng 2 2017

Đáp án B

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

19 tháng 2 2017

Chọn B

15 tháng 6 2018

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ

Giải thích:

Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ to be ở đây phải là “is”

Sửa: are => is

Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.

Chọn C