Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
- smell (v): có mùi, tỏa mùi
+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.
Do đó: sweetly => sweet
Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thường tỏa ra mùi thơm.
Đáp án : A
“sweetly smelling” -> “sweet-smelling”. Đây là một danh từ ghép, có nghĩa là “thơm”
Đáp án B
Sửa are => is.
“Mumps” – bệnh quai bị. Danh từ chỉ tên bệnh chia động từ số ít.
Dịch: Quai bị là một căn bệnh phổ biến thường ảnh hưởng tới trẻ em.
Đáp án D.
Đổi risen thành raised.
- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.
- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.
Kiến thức: Danh từ số nhiều
Giải thích:
several (một vài) + danh từ số nhiều
Sửa: form => forms
Tạm dịch: Các gen có một số dạng thay thế, hoặc alen, được tạo ra bởi các đột biến.
Chọn B
Đáp án D.
Đổi risen thành raised.
- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.
- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.
Đáp án C
Sửa which => who.
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người (single mothers and single fathers) và đóng chức năng làm chủ ngữ.
Dịch: Có rất nhiều ông bố và bà mẹ đơn thân tự mình nuôi nấng con cái.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án : B
“which” - > “where” . Ở đây cần một mệnh đề thay để chỉ địa điểm (bedrock)
Chọn đáp án D
- smell (v): có mùi, tỏa mùi
+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.
Do đó: sweetly => sweet
Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thường tỏa ra mùi thơm.
Note
- Động từ nối (Linking verbs): Là các động từ dùng để miêu tả trạng thái của chủ ngữ thay vì miêu tả hành động.
- Sau động từ nối là một tính từ hoặc danh từ___________.
E.g: He looks sad. (Anh ấy trông có vẻ buồn.)
Một số động từ nối thường gặp: feel, look, seem, taste (có vị), sound (nghe có vẻ), turn, become/get/ turn (trở nên), remain (giữ nguyên), ...