Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Vì “ has created ..... and ....”=> sau “and “ phải kết hợp với P2
=>Đáp án C. Sửa thành “ used them”
Đáp án C
Sửa is smelling => smells.
Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.
Dịch: Món ăn mà Mark đang nấu trong bếp ngửi có vẻ rất thơm ngon.
Đáp án B
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games
Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện
Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Fertilizer /’fə:tilaizə/ (n): phân bón
Vì chủ ngữ “fertilizer” là danh từ số ít nên động từ “include” phải thêm “s”
Đáp án C (include => includes)
Chọn C
“are” -> “is”, chủ ngữ là a good way (số ít) nên động từ to be chia phù hợp là is
Đáp án : A
“sweetly smelling” -> “sweet-smelling”. Đây là một danh từ ghép, có nghĩa là “thơm”