Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai hay nhiều vế được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ "and" thì các vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng.
Trong câu, 3 vế đầu tiên đều là thức mệnh lệnh, do đó vế cuối cùng cũng phải là thức mệnh lệnh để ngang bằng nhau về ngữ pháp. Thức mệnh lệnh ở dạng phủ định là “Don’t + V(nguyên thể)”.
Sửa lỗi: no look => don’t look
Dịch nghĩa: Đứng thẳng người, hít thở sâu, ngẩng cao đầu, và không nhìn xuống!
A. straight (adj) = thẳng
Sau động từ “stand up” có thể đi liền kề một tính từ.
B. deeply (adv) = sâu
Sau động từ dùng một trạng từ bổ nghĩa là chính xác.
C. head up = ngẩng đầu
Cấu trúc hold sb’s head up = ngẩng đầu
A
Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia
=> Đáp án A. sửa thành “gets”
Đáp án B
mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00
Chọn A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”
Giải thích:
Let’s + V: hãy làm gì
Sửa: to get up => get up
Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.
Đáp án: A
Chọn B
=> getting Be used to Ving/N : quen làm cái gì/ quen với cái gì.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn B
“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể
Đáp án D
“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”
A. get down to: Bắt tay vào việc gì
B. bargain for: dự tính làm gì
C. come up against : đương đầu, gặp phải
D. face up to: đối mặt với việc gì
Đáp án D – thích hợp cho trường hợp này