K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2018

Đáp án D

“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”

A. get down to: Bắt tay vào việc gì            

B. bargain for: dự tính làm gì                              

C. come up against :  đương đầu, gặp phải          

D. face up to: đối mặt với việc gì          

Đáp án D – thích hợp cho trường hợp này 

18 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc song hành : khi hai hay nhiều vế được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ "and" thì các vế phải ngang bằng, tương đương nhau về từ loại, chức năng.

Trong câu, 3 vế đầu tiên đều là thức mệnh lệnh, do đó vế cuối cùng cũng phải là thức mệnh lệnh để ngang bằng nhau về ngữ pháp. Thức mệnh lệnh ở dạng phủ định là “Don’t + V(nguyên thể)”.

Sửa lỗi: no look => don’t look

Dịch nghĩa: Đứng thẳng người, hít thở sâu, ngẩng cao đầu, và không nhìn xuống!

A. straight (adj) = thẳng

Sau động từ “stand up” có thể đi liền kề một tính từ.

B. deeply (adv) = sâu

Sau động từ dùng một trạng từ bổ nghĩa là chính xác.

C. head up = ngẩng đầu

Cấu trúc hold sb’s head up = ngẩng đầu

2 tháng 3 2019

A

Chủ ngữ là “ she” thì động từ “ get” cần phải chia

=> Đáp án A. sửa thành “gets”

21 tháng 1 2019

Đáp án A

Get => gets

9 tháng 9 2017

Đáp án B

mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00

11 tháng 5 2018

Chọn A

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng “let’s”

Giải thích:

Let’s + V: hãy làm gì

Sửa: to get up => get up

Tạm dịch: Hãy dậy sớm để đi bộ trước khi ăn sáng.

Đáp án: A

7 tháng 12 2018

Chọn B

=> getting Be used to Ving/N : quen làm cái gì/ quen với cái gì.

12 tháng 4 2019

Đáp án D

used to stay => used to staying

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

6 tháng 6 2018

Chọn B

“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể