Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
rumour (that…): tin đồn rằng …
which => that
Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng anh ấy đến từ London và rất giàu có.
Chọn A
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Giải thích: Cụm động từ
Pass sb over = không xem xét cân nhắc ai để thăng chức, đặc biệt khi họ xứng đáng
Dịch nghĩa: Anh ấy rất buồn khi ông chủ bỏ qua anh và thăng chức cho một người mới đến làm công việc trợ lý.
A. pass by = đi ngang qua, đi quá
B. pass up = lựa chọn không tận dụng một cơ hội
D. pass aside
Không có cụm động từ này.
Đáp án A
Sửa lại: did he enter => had he entered
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly/Barely/Scarcely + auxiliary + S+ when + clause: vừa mới...thì
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Dịch: Anh ấy vừa mới bước vào phòng thì tất cả các bóng đèn vụt tắt
Đáp án B
Cấu trúc: S + asked + WH- + S + V (lùi thì).... (câu hỏi tường thuật)
E.g: “Why did you come back late?” my mother asked
=> My mother asked why I had come back late.
Đáp án B (did Mark look => Mark looked)
Đáp án B
Chữa lỗi: did Jack look → Jack looked
Dịch: Cô ấy băn khoăn tại sao Jack trông lo lắng vậy khi anh ấy thấy/gặp Mary
Đáp án B
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
Đáp án C. => Sửa thành “ Mathew looked”
Đáp án B
Did Mathew look → Mathew looked vì tường thuật câu hỏi không đảo ngữ
Đáp án : C
Cấu trúc câu chẻ với chủ ngữ giả: It + be + only when + mệnh đề + that + mệnh đề = chỉ khi… thì ai mới làm gì. Muốn đảo ngữ thì phải dùng: Only when + mệnh đề + did + S + V không chia -> Sửa C: that he knew