Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - S + ask (ed) + (O) + từ để hỏi + S + V ....
E.g: He asked me why I had been absent from class.
Do đó: did he want => he wanted
Dịch: Bố cậu ấy hỏi cậu ấy muốn gì cho dịp sinh nhật.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc :
Have sb do sth = có ai làm việc gì cho mình
Dịch nghĩa: Bố tôi có một người thợ sửa chữa xe máy của ông hàng tháng.
Sửa lỗi: to repair => repair
A. My father has = Bố tôi có
Chủ ngữ là danh từ số ít nên động từ chia dạng số ít là chính xác.
B. a = một
Phía sau là danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm nên sử dụng mạo từ “a” là chính xác.
D. monthly (adv) = hàng tháng
Trạng từ đứng cuối câu bổ nghĩa cho động từ “repair” là chính xác.
Đáp án B
studied -> study
Cấu trúc giả định: S + recommend/advise/suggest…+ S + V (bare infinitive)
Tạm dịch: Cố vấn cho sinh viên nước ngoài đã khuyên rằng cô ấy nên học thêm tiếng Anh trước khi bước vào trường đại học
C
“sending” -> “to send”
Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì
Đáp án B
studied -> study
Cấu trúc giả định: S + recommend/advise/suggest…+ S + V (bare infinitive)
Tạm dịch: Cố vấn cho sinh viên nước ngoài đã khuyên rằng cô ấy nên học thêm tiếng Anh trước khi bước vào trường đại học
Đáp án B
studied -> study
Cấu trúc giả định: S + recommend/advise/suggest…+ S + V (bare infinitive)
Tạm dịch: Cố vấn cho sinh viên nước ngoài đã khuyên rằng cô ấy nên học thêm tiếng Anh trước khi bước vào trường đại học
Đáp án B
Cấu trúc thể giả định với các động từ như: advise (khuyên); recommend (khuyên); suggest (đề nghị); ask (yêu cầu); propose (đề nghị, kiến nghị);...
- S + V (advise, recommend,…) + that + S + V (bare-inf)…
E.g: I recommend that he see a lawyer.
ð Đáp án B (studied => study)
Chọn C
Cấu trúc: prefer that+ S+ Vbare: thích ai làm gì hơn. Nên “attends”-> “attend”.