Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về cụm giới từ
Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”
Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên.
Đáp án C
Kiến thức về cụm giới từ
Refer to: ám chỉ, nói tới. Do đó, ý C "for” -> "to”
Tạm dịch: UNICEF sử dụng thuật ngữ "child protection” để nói tới việc ngăn chặn và chống lại nạn bạo hành, bóc lột và lạm dụng trẻ em và thanh thiếu niên.
Đáp án D
D. they may die early: liên từ “and” không thể nối một động từ quá khứ phân từ “affected” với một cụm danh từ “early death”.
Khi dùng “and” để nối hai từ hoặc hai cụm từ, thì thành phần của hai từ hoặc hai cụm từ phải cùng một loại từ (part of speech), ví dụ: danh từ nối với danh từ, động từ nối với động từ, tính từ nối với tính từ…
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại, sửa lỗi sai
Giải thích:
philosophy => philosophical
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía sau.
Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư triết học.
Đáp án D
Kiến thức: cách sử dụng “though, despite, in spite of”
Giải thích:
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.
Chọn C
“being” -> “to be”
Cấu trúc “consider to be/to do st”: cân nhắc, được cân nhắc như là/làm gì
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc at risk of = có nguy cơ
Danh từ “risk” không đi cùng giới từ “in” mà dùng với giới từ “at”.
Sửa lỗi: in =>at
Dịch nghĩa: Trẻ em phải chịu đựng bạo lực, bóc lột, lạm dụng và bỏ bê đang trong nguy cơ tử vong, sức khỏe kém về thể chất và tinh thần, nhiễm HIV / AIDS, và các vấn đề giáo dục.
A. subjected (v) to = phải chịu đựng, bị ảnh hưởng bởi những điều xấu
Mệnh đề quan hệ rút gọn với chủ ngữ chịu tác động của hành động cho nên động từ rút gọn thành dạng phân từ là chính xác.
B. abuse (n) = sự lạm dụng
Các từ “violence”, “exploitation”, “neglect” là các danh từ nằm trong chuỗi liệt kê được phân cách bằng dấu phảy và từ “and”, do đó danh từ “abuse” được dùng chính xác.
D. HIV/AIDS infection(n) = sự lây nhiễm HIV/AIDS
Đây cũng là danh từ nằm trong chuỗi liệt kê với các từ “death”, “poor physical and mental health” và “educational problems”.