Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
lie (nội động từ): nằm (lie – lay – lain)
lay (ngoại động từ): đặt (lay – laid – laid)
Ở đây dùng cấu trúc nhờ vả: have something done
Sửa: lied => laid
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có một tấm thảm mới được đặt trong hội trường vào tuần tới.
Chọn C
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B.
Đổi designing thành designed hoặc which/ that was designed.
Tạm dịch: Carnegie Hall là tòa nhà đầu tiên ở New York được thiết kế đặc biệt dành cho nhạc giao hưởng.
Chọn A
Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)
Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
lie (nội động từ): nằm (lie – lay – lain)
lay (ngoại động từ): đặt (lay – laid – laid)
Ở đây dùng cấu trúc nhờ vả: have something done
Sửa: lied => laid
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ có một tấm thảm mới được đặt trong hội trường vào tuần tới.