K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Tuyết rơi suốt cả ngày. Rất nhiều người đã cố gắng đến dự buổi hòa nhạc cuối kỳ.

Đáp án là D, dùng cách nói nhượng bộ với “in spite of”.

Các đáp án còn lại đều truyền đạt sai nội dung câu gốc.

27 tháng 9 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Tuyết rơi suốt cả ngày. Rất nhiều người đã cố gắng đến sự buổi hòa nhạc cuối kỳ.

Đáp án là D, dùng cách nói nhượng bộ với “in spite of”. Các đáp án còn lại đều truyền đạt sai nội dung câu gốc.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.          Most people can remember a phone number for up to trirty seconds. When this short amount of time elapses, however, the numbers are eerased from the memory. How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area. The brain has a filter which only allows...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

          Most people can remember a phone number for up to trirty seconds. When this short amount of time elapses, however, the numbers are eerased from the memory. How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area. The brain has a filter which only allows atimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory.

          There is much debate about the capacity an duration of the short term memory. The most accepted theory comes from George A.Miller, a cognitive psychologist who suggested that humans can remember approximately seven chunks of information. A chunk is defined as a meaningful unit of information, such as a word or nam rather than just a letter or number. Modern theorists suggest that one can increase the capacity of the short term memory by chunking or classifying similar information together. By organizing information, one can optimize the STM, and improve the chances of a memory being passed on to long term storage.

          When making a conscious effort to memorize something, such as information for an exam, many people engage in “rote rehearsal”. By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions. As soon as a person stops rehearsing the information, it has the tendency to disappear. When a pen and paper are not handy, people often attempt to remember a phone number by repeating it aloud. If the doorbell rings or the dog barks to come in before a person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the number instantly. Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory. A better way is to practice “elaborate rehearsal”. This involves assigning semantic meaning to a piece of information so that it can be filed along with other pre-existing long term memories.

          Encoding information semantically also makes it more retrievable. Retrieving information can be done by rocognition or recall. Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory and used often; however, if a memory seems to be forgotten, it may eventually be retrieved by prompting. The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choise tests are often used for subjects that require a lot of memorization.

All of the following are mentioned as places in which memories are stored EXCEPT the ________.

A. STM

B. long term memory

C. sensory storage area

D. maintenance area

1
25 tháng 12 2018

Đáp án D.

Keywords: mentioned as places, memories are stored, except.

Clue: “By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions”: Bằng cách lặp đi lạp lại một cái gì đó người ta có thể giữ một bộ luôn sống Thật không may, việc duy trì loại bộ nhớ này chỉ thành công nếu không có sự cản trở.

          A. STM – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory).

          B. long term memory – Sai vì đã được đề cập ở đoạn cuối. (Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory).

          C. sensory storage area – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area).

          D. maintenance areaĐúng vì không được đề cập như một khu vực để lưu trữ bộ nhớ.

18 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.

B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.

1 tháng 9 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:

Had + S + V (phân từ), S + would + have + V (phân từ)

Dịch nghĩa: Nếu như quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người đã có thể mua nó.

Phương án D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. sử dụng từ nối “Since” (bởi vì).

Dịch nghĩa: Bởi vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi đã rất tồi tệ, ít người hơn đã mua nó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Not many people bought our product because it was so bad = Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi bởi vì nó rất tệ.

          B. Our product was of better quality so that more people would buy it = Sản phẩm của chúng tôi chất lượng tốt hơn để nhiều người hơn sẽ mua nó.

          C. Fewer people bought our product due to its bad quality = Ít người hơn mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém của nó.

23 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức câu điều kiện

Đề bài: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.

B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.

25 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Có quá nhiều người trên xe buýt đến nỗi mà Sally không thể có chỗ ngồi.

A. sai ngữ pháp (sửa thành: The bus was too crowded for Sally to get a seat.) à cấu trúc too: S + be + too + adj + (for O) + to V....

B. Xe buýt quá đông đến nỗi mà không có chỗ nào cho Sally ngồi. à cấu trúc: S + be + so + adj + that + a clause (quá ... đễn nỗi mà ...)

C. sai ngữ pháp (sửa thành: So crowded was the bus that Sally couldn’t get a seat) à đảo ngữ với so: so + adj+be + S +that+....

D. sai nghĩa (Xe buýt đông đúc đã không ngăn cản được Sally có chỗ ngồi.) à cấu trúc: prevent sb from doing sth (ngăn cản ai làm gì)

17 tháng 11 2018

Đáp án B

Câu gốc: Có quá nhiều người trên tàu đến nỗi Mary không thể tìm được một chỗ ngồi

= Tàu quá đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi

Loại A vì sai cấu trúc, đúng phải là it + tobe + too + adj + for SB + to inf

Loại C vì sai cấu trúc, vì không đảo động từ was lên trước chủ ngữ the train

Loại D vì không sát nghĩa với câu gôc: Tàu quá đông không ngăn được Marry khỏi việc tìm được một chỗ ngồi

6 tháng 11 2018

Chọn D

Tạm dịch:

Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.

D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.

23 tháng 9 2017

Chọn D

Tạm dịch:

Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.

D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.