K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2017

Đáp án D

Nước lũ có thể dâng cao hơn. Chúng ta cần phải di chuyển lên cao

15 tháng 3 2019

Đáp án D

14 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

Tạm dịch: Chúng ta không phải rửa bát nữa. Chúng ta vừa mới mua một chiếc máy rửa bát.

A. Việc rửa bát với chúng ta không quan trọng, ngay cả khi chúng ta có máy rửa bát

B. Chúng ta không cần rửa bát nữa vì chúng ta vừa mua một chiếc máy rửa bát

C. Chiếc máy rửa bát chúng ta mới mua cần phải làm việc của nó.

D. Với sự giúp đỡ của chiếc máy rửa bát mình mới mua, chúng mình không phải rửa bát thường xuyên.

11 tháng 5 2018

Đáp án B

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Có một trận lũ lụt nghiêm trọng. Tất cả học sinh địa phương không thể đi học vào ngày hôm đó.

A. prevent sb from doing sth: ngăn ai khỏi việc làm gì

B. Lũ lụt nghiêm trọng cản trở tất cả học sinh địa phương đi học vào ngày đó. (hinder sb from doing sth: ngăn ai làm gì)

C. make sb (not) do sth: khiến ai đó (không) làm gì

D. cause sb (not) to do sth: khiến ai đó (không) làm gì

21 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. Now that = because = seeing that + clause: bởi vi

B. Due to = on account of = owning to = as a result of: because of+ cụm danh từ/Ving: bởi vì

C. Although + clause: mặc dù

D. So that/in order that + clause = in order to/so as to/to + V: để mà

Tạm dịch: Bởi vì nước lũ đã rút nên mọi người có thể quay trở về nhà mình.

27 tháng 1 2018

Dáp án B

Dịch nghĩa: Có một cơn bão rất khủng khiếp. Tất cả dân làng, những người đã nhận được cảnh báo về lũ lụt, đã di dời an toàn.

A. Tất cả những dân làng đã được cảnh báo nhưng chỉ một vài người di dời.

B. Tất cả những dân làng đã được cảnh báo và di dời.

C. Chỉ một số dân làng được cảnh báo và chỉ một số đã di dời.

D. Chỉ một số dân làng được cảnh báo và tất cả đã di dời.

18 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. decrease /’di:kri:s/ (n), decrease /dɪ'kri:s/ (v): giảm

B. deflation /di'fleiən/ (n): sự giảm phát

C. increase /ɪn'kri:s/ (v), increase /’ɪηkri:s/ (n): tăng lên

D. inflation /ɪn'fieɪn/ (n): sự lạm phát
Tạm dịch: Năm nay chúng tôi đã được tăng 2% lương, nó cao hơn so với trước kia.

7 tháng 11 2017

Chọn đáp án C.

Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job: Kate hoàn thành đại học. Cô ẩy quyết định du lịch khắp thế giới trước khi tìm một công việc.

Ta thấy ý của câu gốc là sau khi học xong đại học thì Kate đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi kiếm việc làm. Vậy đáp án đúng là C.

Ta có: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job = Kate, who had completed her higher education, decided to travel the world before getting a job = Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job

5 tháng 4 2017

Đáp án C
Dịch câu hỏi: Kate hoàn thành giáo dục đại học. Sau đó cô ấy quyết định đi du lich thế giới trước khi có việc làm. 
A. Nếu không hoàn thành giáo dục đại học của mình, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
B. Cho rằng Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm, cô đã hoàn thành chương trình giáo dục đại học của mình.
C. Sau khi hoàn thành giáo dục đại học, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
D. Kate hiếm khi đi khắp thế giới trước khi có việc làm khi cô hoàn thành giáo dục đại học.