K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2017

Đáp án C
Dịch câu hỏi: Kate hoàn thành giáo dục đại học. Sau đó cô ấy quyết định đi du lich thế giới trước khi có việc làm. 
A. Nếu không hoàn thành giáo dục đại học của mình, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
B. Cho rằng Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm, cô đã hoàn thành chương trình giáo dục đại học của mình.
C. Sau khi hoàn thành giáo dục đại học, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
D. Kate hiếm khi đi khắp thế giới trước khi có việc làm khi cô hoàn thành giáo dục đại học.

7 tháng 11 2017

Chọn đáp án C.

Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job: Kate hoàn thành đại học. Cô ẩy quyết định du lịch khắp thế giới trước khi tìm một công việc.

Ta thấy ý của câu gốc là sau khi học xong đại học thì Kate đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi kiếm việc làm. Vậy đáp án đúng là C.

Ta có: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job = Kate, who had completed her higher education, decided to travel the world before getting a job = Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job

12 tháng 7 2019

Chọn đáp án C.

Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job: Kate hoàn thành đại học. Cô ẩy quyết định du lịch khắp thế giới trước khi tìm một công việc.

Ta thấy ý của câu gốc là sau khi học xong đại học thì Kate đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi kiếm việc làm. Vậy đáp án đúng là C.

Ta có: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job = Kate, who had completed her higher education, decided to travel the world before getting a job = Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.

14 tháng 6 2018

Tạm dịch: Lee đã bỏ việc. Cô ấy tiếp tục việc học của mình.

= D. Lee đã bỏ việc với mục đích tiếp tục việc học của cô ấy.

with a view to + V_ing = with the aim of + V_ing: với mục đích làm gì đó

=> Loại B

Chọn D

Các phương án khác:

A. Việc học của Lee đã bị gián đoạn bởi cô ấy muốn tìm việc. => sai nghĩa

C. Lee đã bỏ làm trong phòng khi cô ấy tiếp tục việc học. => sai nghĩa

31 tháng 7 2019

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

with the aim of something/to doing something: với mục đích làm gì

in case: phòng khi

with a view to something/to doing something = with the intention or hope of doing something: với ý định hoặc hy vọng làm gì

Tạm dịch: Lee đã từ bỏ công việc của mình. Cô ấy dự định tiếp tục việc học.

A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm việc làm.

C. Lee đã từ bỏ công việc của mình phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc học.

D. Lee đã từ bỏ công việc của mình để tiếp tục việc học của mình.

Câu B sai về từ vựng. Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)

A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down

B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down

C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down

D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.

Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.

Kiến thức cần nhớ

Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down.

Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính

24 tháng 6 2019

Đáp án A

Câu này in đi với advance ( in advance = trước)

26 tháng 5 2018

Đáp án C

Cụm từ « in advance » : trước

Tạm dịch : cô ấy cần phải nộp thông báo trước khi cô ấy quyết định thôi việc

20 tháng 8 2019

Đáp án B

Ta có cấu trúc: With a view to doing: với mục đích là.

16 tháng 11 2019

Đáp án B.

Ta có cu trúc: With a view to doing: với mục đích là.