Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Hai câu có từ lặp lại “the show – It” => dùng đại từ quan hệ “which/ that” thay cho “It” trong mệnh đề quan hệ xác định.
Rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động về dạng Ved/ V3.
Câu đầy đủ: The children were attracted by the show which was performed by the animals.
Câu rút gọn: The children were attracted by the show performed by the animals.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình. Nó được thực hiện bởi các động vật.
= A. Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình được thực hiện bởi các con vật.
B. sai ngữ pháp: Performing => Performed
C. sai ngữ pháp: to have been performed => performed
D. sai ngữ pháp: attracted => was attracted
A
Dịch: lũ trẻ bị thu hút nởi người dạy thú và những con vật… đang trình diễn trên sân khấu. -> cả người và con vật đều trên sân khấu-> chỉ chọn được từ “that”.
Đáp án C.
Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.
Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.
- enough: đủ.
Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.
Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.
- enough: đủ.
Ex: He is not strong enough to lift the weight: Anh ấy không đủ khỏe để nâng cái tạ lên.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
hospitality (n): lòng mến khách
difference (n): sự khác biệt unfriendliness (n): sự cừu địch, không thân thiện
generosity (n): tính hào phóng politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự
=> hospitality >< unfriendliness
Tạm dịch: Người Việt Nam có tinh thần hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho khoảng thời gian nghỉ của họ.
Chọn B
Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án
Đáp án A.
Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.
Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.
Đáp án D
- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)
E.g: The noise was frightening.
- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)
E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.
ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- Để nối hai câu đơn cần dùng mệnh đề quan hệ.
Phần danh từ được lặp lại: the show – It
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (the show), đóng vai trò chủ ngữ => dùng “which”.
Cấu trúc: …N(thing) + which + V + …
Câu dùng mệnh đề quan hệ đầy đủ: The children were attracted by the show which was performed by the animals.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe”, đồng thời:
+ Dùng cụm V.ing nếu ở dạng chủ động
+ Dùng cụm V.p.p nếu ở dạng bị động
The children were attracted by the show which was performed by the animals.
=> The children were attracted by the show performed by the animals.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị thu hút bởi chương trình được thực hiện bởi các con vật.
Chọn A