Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Anh ấy bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng. Công an đã điều tra anh ta rất nhiều ngày.
= D. Bị nghi ngờ đã ăn trộn những thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày.
Dạng đầy đủ: Because + S + tobe + V_ed/P2 + O,…
Dạng rút gọn: V_ed/P2 + O,…
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày, bị nghi ngờ đã ăn trộm những thẻ tín dụng.
C. Cho rằng đã ăn trộm những chiếc thẻ tín dụng, anh ấy đã bị điều tra nhiều ngày. => Câu chủ động => Sai nghĩa câu
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây được định nghĩa trong đoạn văn?
A. Bitcoin B. Giao dịch C. Thẻ tín dụng D. Cơ sở dữ liệu công cộng
Thông tin: Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực tế từ các công ty thật.
Hệ thống bitcoin được tạo ra vào năm 2009 bởi một người bí ẩn tên Satoshi Nakamoto. Trên thực tế, không ai chắc chắn Satoshi Nakamoto là một người thật hay một nhóm người. Bitcoin được thiết kế để phục vụ thay thế cho các loại tiền tệ quốc gia, chẳng hạn như đô la và euro. Chúng có thể được sử dụng để thanh toán trực tuyến thay cho tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Khi bitcoin được chuyển từ người mua sang người bán, giao dịch được ghi lại trong cơ sở dữ liệu công khai.
Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết. Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng. Thay vào đó, nhiều chủ sở hữu bitcoin chỉ đơn giản giữ chúng như một khoản đầu tư vì có giá trị hơn trong tương lai. Điều này có thể hoặc không thể là một cách tiếp cận khôn ngoan. Hiện tại, giá trị của bitcoin đang biến động mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các loại tiền tệ quốc gia có tính ổn định cao, các nhà đầu tư Bitcoin đang đánh bạc với hy vọng rằng khi loại tiền công nghệ cao này được chấp nhận rộng rãi hơn, giá trị của nó sẽ tăng cao
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ họ “they” trong đoạn 1 đề cập đến
A. đô la B. euro C. các thứ D. bitcoin
“they” đề cập đến bitcoin: Bitcoins are a form of virtual currency. In other words, they are a type of money that does not exist in the actual world. However, they can be used to purchase actual products and services from real companies.
Tạm dịch: Bitcoin là một dạng tiền ảo. Nói cách khác, chúng là một loại tiền không tồn tại trong thế giới thực. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng để mua các sản phẩm và dịch vụ thực tế từ các công ty thật.
Chọn D
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “minuscule” có nghĩa gần nhất với
A.đáng kể B. nhỏ C. tối thiểu D. tăng
“minuscule” = “small”: nhỏ
Thông tin: Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods, such as credit cards.
Tạm dịch: Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực
hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác, chẳng hạn như thẻ tín dụng.
Chọn B
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với chính phủ?
A. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
B. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
C. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
D. Bởi vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết.
Chọn C
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với chính phủ?
A. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
B. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
C. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
D. Bởi vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết.
Chọn C
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với chính phủ?
A. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
B. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
C. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
D. Bởi vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết.
Chọn C
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao bitcoin là mối quan tâm lớn đối với chính phủ?
A. Vì giá trị của bitcoin đang dao động mạnh.
B. Vì bitcoin cuối cùng sẽ thay thế tiền tệ quốc gia.
C. Vì bitcoin có thể được sử dụng trong các giao dịch bất hợp pháp.
D. Bởi vì hầu hết chủ sở hữu bitcoin là tin tặc.
Thông tin: Governments are concerned that bitcoins can easily be stolen by hackers. It has dawned on them that they might be used for illegal purposes. For example, stolen goods could be purchased without the government's knowledge.
Tạm dịch: Chính phủ lo ngại rằng bitcoin có thể dễ dàng bị đánh cắp bởi tin tặc. Họ nhận ra rằng chúng có thể được sử dụng cho mục đích bất hợp pháp. Ví dụ, hàng hóa bị đánh cắp có thể được mua mà chính phủ không biết.
Chọn C
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Một loại tiền tệ mới trong thế giới ảo B. Một cách kinh doanh trong thế giới ảo
C. Một thay thế cho bitcoin được tạo bởi Nakamoto D. Tương lai của bitcoin trong thế giới thực.
Bài đọc nói về Bitcoin, một loại tiền ảo
Chọn A
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Dịch nghĩa: Người đàn ông bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra ông ta trong nhiều ngày.
Phương án D sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính bị động, động từ được rút gọn thành dạng phân từ.
Dịch nghĩa: Suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong
nhiều ngày.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. He has been investigated for days, suspected to have stolen credit cards. = Ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày, bị nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, Khi hai mệnh đề có chung chủ ngữ và muốn rút gọn một mệnh đề thì mệnh đề được rút gọn phải nằm ở phía trước.
B. Suspecting to have stolen credit cards, he has been investigated for days. = Nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đang nghi ngờ, do đó không thể rút gọn động từ thành dạng chủ động.
C. Having suspected to have stolen credit cards, he has been investigated for days = Đã nghi ngờ là đã đánh cắp thẻ tín dụng, ông ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nghi ngờ và hành dộng đó chưa được hoàn thành, do dó không thể rút gọn động từ thành dạng Having + V(phân từ).