K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2019

Đáp án B

Giải thích: No sooner…than: ngay sau khi…thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: “Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại”. Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu. Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving. Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: “Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống” Đáp án đúng là B.

19 tháng 3 2018

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:

Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …

Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của gọi lại.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.

          C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.

          D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.

14 tháng 5 2017

Đáp án D

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại

Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn

7 tháng 8 2017

Đáp án A

Kiến thức đảo ngữ: No sooner had S PII than S V-ed O (Vừa mới….thì….).

= Hardly/Scarcely/Barely had S PII when S V-ed O. 

Dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.

4 tháng 1 2020

Kiến thức: Câu đảo ngữ của cấu trúc đặc biệt

Giải thích: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 = Hardly/Scarcely + had + S + Ved/ V3 when + S + Ved/ V2: Vừa mới….thì……

Tạm dịch: Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ của cô đã gọi lại.

= Cô vừa mới điện thoại xuống khi sếp gọi lại.

Chọn B

9 tháng 10 2019

Đáp án B

Giải thích: No sooner…than: ngay sau khi…thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: “Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại”.

Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu.

Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving.

Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: “Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống” Đáp án đúng là B.

Để tham khảo phương pháp làm bài tập dạng này mời bạn tham khảo tại đây.

30 tháng 9 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Câu gốc: Cô ấy chỉ vừa mới gác máy khi ông chủ gọi lại.
= B. Cô ấy vừa gác máy thì ông chủ cô ấy lại gọi lại.
Cấu trúc: Đảo ngữ:
No sooner + had + S1 + PII + than + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Hardly + had + S1 + PII + when + S2 + Ved/2 nghĩa là "Vừa mới... thì đã."
Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
A chia sai thì. Ở vế trước đang được dùng thì quá khứ đơn nên không phù hợp về thì so với câu gốc.
C chia sai when. no sooner....than... (không phải when)
D sai than. scarcely....when... (không phải than)

20 tháng 3 2017

Chọn D

1 tháng 5 2017

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eyemới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)