Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý
Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D
Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ
Beside: bên cạnh Apart from: ngoại trừ
In addition to: thêm vào đó Instead of: thay vì
Tạm dịch: Ngoài trừ năng lực cá nhân, tôi còn có kinh nghiệm làm việc cho công ty đa quốc gia khoảng 3 năm
Chọn D.
Đáp án D
A. Beside (giới từ): bên, bên cạnh # besides (liên từ): bên cạnh đó, ngoài ra
B. In addition: thêm vào đó, hơn nữa
C. Instead of: thay vì
D. Apart from: ngoại trừ (mang nghĩa except), ngoài ra (mang nghĩa besides)
Dịch: Ngoài các phẩm chất cá nhân, tôi có kinh nghiệm làm việc ở công ty đa quốc gia trong 3 năm.
Chọn đáp án D
Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!
Đáp án C
Cụm tính từ excited about: thích thú/ phấn khích vì việc gì đó
Câu này dịch như sau: Ngày mai Helen sẽ đến Đức trong chuyến công tác đầu tiên và cô ấy rất phấn khích về việc này
Đáp án là B
Cấu trúc: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh
It is/ It was + từ cần nhấn mạnh + THAT + S + V
Câu này dịch như sau: Chính là cách đây 10 năm lần cuối cùng tôi đã gặp cô ấy
Đáp án B
Pull sb’s leg: gạt ai
Call it a day: dừng công việc đang làm
Put sb’s back up: làm phiền ai đó
Pros and cons: điểm mạnh và điểm yếu
Chọn B
Cấu trúc: tobe+ used to + V_ing: quen với việc làm gì.
Đáp án là A. When + QKĐG, QKTD: diễn tả một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.
Mệnh đề When có last thì thường dùng quá khứ. Vế sau chia thì quá khứ tiếp diễn vì diễn tả hành động học đang diễn ra lúc "tôi thấy”.