Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + N (đếm được số ít) + that + clause
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Đã lâu rồi tôi không đến 1 bữa tiệc thú vị như vậy.
Đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Sau dấu phảy ta không dùng mệnh đề quan hệ that => A, C loại
“party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn có nghĩa tương đương với “where”
Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Ta có quy tắc: không dùng đại từ quan hệ “that” sau giới từ nên ta loại đáp án A/C
Căn cứ vào mệnh đề quan hệ dạng đầy đủ: “I was the guest of honor at the party”
Đáp án B (at which = at the party)
Tạm dịch: Bữa tiệc mà tôi là khách mời danh dự vô cùng thú vị.
Đáp án C
Tạm dịch: Tôi nghĩ sẽ vui hơn khi chơi thể thao hơn là xem nó trên tivi.
A.Theo quan điểm của tôi, chơi thể thao cũng vui như xem trên tivi.
B. Theo như tôi biết, nhiều người xem thể thao trên tivi hơn là chơi nó.
C. Theo ý kiến của tôi, chơi thể thao vui hơn là xem nó trên tivi.
D. Tôi nghĩ xem thể thao trên tivi vui hơn là chơi nó
Chọn B
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế.
Câu A: Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên.
Câu B: Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như thế trước đây.
Câu C: Việc tham dự của tôi ở bữa tiệc cưới đầu tiên rất là thú vị.
Câu D: Bữa tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự rất là thú vị.
=>Chọn B
Đáp án C
Kiến thức: Cách nói về lần đầu tiên làm gì
Giải thích:
This is the first time + S +V: Lần đầu làm gì
=> S +have/ has + never + P2+ before
=> S+ have/ has not+ P2+ before: ai đó chưa từng làm điều gì trước đây
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy.
= Tôi chưa bao giờ tham gia buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Đáp án A
Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.
Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc
Be grateful to sb for doing sth = biết ơn ai vì đã làm gì
Dịch nghĩa: "Tôi vô cùng biết ơn các bạn vì đã làm việc rất chăm chỉ", ông chủ nói.
A. thanking : không có từ này trong Tiếng Anh
C. considerate (adj) = thận trọng / quan tâm, lo lắng
D. careful (adj) = cẩn thận
Đáp án B
Trong quá khứ, __________.
A. Các cặp đôi ở Việt Nam được tự do quyết định về hôn nhân
B. Hôn nhân Việt Nam do cha mẹ và gia đình quyết định
C. Việc lập gia đình khi còn nhỏ là không được phép
D. Cha mẹ không có quyền cản trở hôn nhân của con cái
Thông tin ở câu: “Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter.” (Các cuộc hôn nhân thường được sắp xếp bởi cha mẹ và gia đình, con của họ thường có ít cơ hội để nói không trong việc này.)
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh với so
Giải thích:
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc sau:
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) +…
Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Tôi đã không đến một bữa tiệc thú vị như vậy rất lâu rồi.