Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2018

Đáp án D.

- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.

- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen

Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cưới cái gì từ ai.

Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.

Loại C vì miss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mấy cái gì

Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội

27 tháng 10 2017

Đáp án D.

- steal sth from sb: ăn trộm cái gì của ai.

- have sth stolen: có cái gì bị đánh cắp. Ex: I have my purse stolen.

Loại B vì cấu trúc rob sb of sth: cướp cái gì từ ai.

Loại A vì cấu trúc lose sth: làm mất cái gì.

Loại Cmiss sth/ sb: nhớ ai, lỡ mất cái gì.

Ex: Miss an opportunity: lỡ mất cơ hội.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Cấu trúc: have st done: cái gì bị làm gì (cấu trúc nhờ vả)

Phân biệt các động từ:

• Steal – stole – stolen: trộm từ ai đó

• Lose – lost – lost: mất

• Rob – robbed – robbed: cướp tiền từ 1 người nào hay 1 nơi nào, cướp ngay trước mắt

• Miss – missed – missed: bị bỏ lỡ

Tạm dịch: Anh trai bị trộm mất chiếc máy ảnh khỏi xe của anh ấy tại khu vực đỗ xe của công ty

17 tháng 1 2018

Chọn B

Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

    Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.

Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.

24 tháng 10 2018

Đáp án C

Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.

A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.

B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án

C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án

D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án

30 tháng 6 2017

Đáp án A.

Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.

Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

18 tháng 3 2019

Chọn D

15 tháng 1 2019

Đáp án A

To V: để làm gì (diễn tả mục đích)

E.g: To do the test well, students have to study hard.

^ Đáp án A (stayed => to stay)

Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau

30 tháng 7 2017

Đáp án A

Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo

Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau