Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cụm từ: vacation destination: (n) điểm đến du lịch
Departure: xuất phát
Target: mục tiêu
Connection: kết nối
Tạm dịch: Mexico là điểm đến du lịch phổ biến nhất cho khách du lịch đến từ Mỹ
Đáp án : B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Đáp án B
Chủ ngữ của câu là “A climbing helmet” và vế còn lại “protection for… other hazards” đóng vai trò làm tân ngữ
Vậy câu thiếu động từ chính à chỗ trống cần một động từ chia ở ngôi số ít
Dịch: Một cái mũ bảo hiểm xe máy cung cấp sự bảo vệ cho phần đầu của người lái khỏi những tai nạn và những sự nguy hiểm khác
Câu đề bài: “Có lẽ bạn có thể đi nghỉ tháng tới. ”
Đáp án D. “Tôi không nghĩ vậy. Tôi dạy suốt mùa hè mà.”
Các đáp án còn lại:
A. Chẳng có gì đặc biệt cả.
B. Không có chi.
C. Nó rất đắt.
Chọn đáp án D
Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện
Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực tiếp.
be concerned about: bận tâm, quan tâm đến..
Đáp án gần nghĩa nhất là D. be worried about: lo lắng về.
Nghĩa các từ còn lại: be angry with: tức giận với...; be surprised at: ngạc nhiên về...; be embarrassed at: ngượng về ...
Đáp án là D.
Có 2 chủ thể => so sánh hơn. S + be + tính từ so sánh hơn (more + long adj hoặc short adj-er).
Đáp án C.
- rotten (adj): mục nát, thối rữa, hỏng (thực phẩm, đặc biệt là hoa quả).
Đáp án C
- get at: tiếp cận, có ý gì
- Put at: tính ở mức
- Talk at SB: nói nhiều về ai
- Không có take at
Tạm dịch: Sếp cứ tiếp cận tôi với những ý đồ bất chính.
Đáp án A
In other words: nói cách khác
For instance = for example: ví dụ On the other hand: ngược lại
Such as: chẳng hạn như
Câu này dịch như sau: Sếp của tôi đự định đi nghỉ mát vào tháng tới, nói cách khác bà ấy sẽ đi xa khỏi văn phòng khoảng 4 tuần