Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án C
Cấu trúc: If + S + had + PP + .... S + would have PP +...(câu điều kiện loại 3)
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động trái với thực tế trong quá khứ
Đáp án C (Nếu cô ấy biết công việc này sẽ tồi tệ như thế nào thì cô ấy đã không chấp nhận nó.)
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3:
If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án A
To V: để làm gì (diễn tả mục đích)
E.g: To do the test well, students have to study hard.
^ Đáp án A (stayed => to stay)
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.
Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.