Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì So: vì thế
Though: mặc dù Until: mãi đến khi
Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.
Đáp án : B
“as long as”: miễn là. Bạn có thể đi nơi nào bạn muốn miễn là phải trở lại trước khi trời tối
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó)
a/an + danh từ không được xác định
Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ.
(Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó)
Chọn A
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Đáp án là B.
Đây là câu hỏi láy đuôi. B. , vì câu này hỏi đối tượng là “you” chứ không phải là “she”. Câu này nghĩa là: Tôi nghĩ, bạn đã nói rằng cô ấy đã ra đi vào Chủ nhật trước phải không?!
Đáp án là A
Cụm từ: take a chance [ đánh liều/ mạo hiểm]
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ tôi sẽ đánh liều và đặt vé máy bay vào những phút cuối. Tôi có thể mua vé rẻ hơn
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ngữ cảnh: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi
=> ngụ ý cả người nói và người nghe đều đã biết căn bếp đó là căn bếp nào
=> dùng mạo từ “the” cho danh từ xác định.
Tạm dịch: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi.
Chọn A
Đáp án A.
Ta có cấu trúc nói về Thích ai đó làm gì hơn:
- Would rather somebody did something (trong hiện tại)
- Would rather somebody had done something (trong quá khứ)
Ex: I would rather you had not talked to your mom like that, she was in deep dismal (rất đau buồn).
Đáp án là A.
take back: rút lại, lấy lại.
Nghĩa các từ còn lại: leave for : dời đi; get back: trở về; get away : đi xa