K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó

E.g: She’s never satisfied with what she’s got.

Note 40

Vị trí của trạng từ trong câu:

Trước động từ thường

E.g: They often get up at 6 a.m.

Giữa trợ động từ và động từ thường

E.g: I have recently finished my homework.

Sau động từ thường:

E.g: She is singing loudly.

Sau động từ to be/seem/look...và trước tính từ

Cấu trúc: be/feel/look... + adv + adj

E.g: She is very nice.

Sau “too”: V + too + adv

E.g: The teacher speaks too quickly.

Trước “enough” : V + adv + enough

E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand.

Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

E.g: Jack drove so fast that he caused an accident.

Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu

E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.)

Certainly, they will be here this afternoon.

He fulfilled the work completely well.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất

E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn)

quyết định một cách bí mật.

They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.)

14 tháng 3 2018

Đáp án C

Cụm từ:
achieve goal [ đạt được mục tiêu]                                   succeed: thành công

establish: thành lập                                                        increase: tăng

Tạm dịch: Với sự học tập và làm việc chăm chỉ, bạn có thể đạt được mục tiêu đã đề ra.

2 tháng 8 2017

                                 Câu đề bài: Thật nhiều nỗ lực và tài năng sẽ bị ___________ nếu chúng tôi buộc phải bỏ bộ phim.

Đáp án A: lãng phí

To go to waste: be unused/ expended to no purpose: không được sử dụng/ hao phí chẳng vì mục đích gì.

Các đáp án còn lại:

B. rác rưởi                    C. đánh mất               D. thất bại

30 tháng 10 2017

                                Câu đề bài: “Tôi tự hỏi liệu bạn có thể mở cửa cho tôi không nhỉ?”

Đáp án C: Bạn có phiền mở cửa cho tôi không?

Các đáp án khác:

A. Liệu bạn có thể mở cửa cho tôi, tôi tự hỏi.

B. Có thể cho tôi mở cửa cho bạn hay không?

D. Tôi đề nghị bạn mở cửa.

7 tháng 9 2018

Đáp án là C.

Đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

18 tháng 1 2018

Đáp án A

Giải thích: cụm từ: to be on be half of: đại diện cho...

Dịch nghĩa: Bạn có thể gặp ông Pike, người đại diện cho trường đại học giải quyết các vấn đề của các sinh viên nước ngoài.

17 tháng 12 2017

Đáp án là A.

A. Có thể hỏi bạn

B. sẽ hỏi bạn

C. không có tân ngữ “you” => loại

D. sẽ hỏi bạn

Dùng để xin phép một cách lịch sự dùng may/ might.

Câu này dịch như sau: Tôi tự hỏi rằng tôi có thể hỏi bạn một vài câu hỏi cho cuộc khảo sát này được không