K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2017

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề

Ta rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề đồng chủ ngữ.

“the highest mountains” (những ngọn núi cao nhất) là danh từ chỉ vật => mệnh đề mang nghĩa bị động

Rút gọn mệnh đề về dạng PP

Tạm dịch: Khi được so sánh với kích thước của toàn bộ Trái Đất, những ngọn núi cao nhất không có vẻ cao tý nào.

Chọn B

7 tháng 10 2017

Đáp án C

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi mệnh đề mang nghĩa bị động dùng Ved

Câu đầy đủ: When the highest mountains are compared with the size of the whole Earth,... =>Rút gọn: When compared with the size of the whole Earth Câu này dịch như sau: Khi được so sánh với kích thước của cả Trái Đất, những ngọn núi cao nhất thế giới không có vẻ cao chút nào

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 7 2017

Đáp án là D.

Leave off: stop doing st [ dừng làm việc gì đó]

Leave behind = not to take st with you [ không mang theo cái gì ]

Leave for = go somewhere [ đi đâu đó]

Leave out = not include st [ bỏ qua cái gì đó]

Câu này dịch như sau: Đừng bỏ qua những bài tập khó này; làm hết tất cả

30 tháng 7 2018

Chọn A

A. prone (adj): dễ mắc phải

B. open (adj): mở

C. immune (adj): miễn dịch

D. ready (adj): sẵn sàng

Tạm dịch: Những người không tập thể dục thường có nguy cơ ốm cao.

5 tháng 1 2018

Đáp án D.

A. must have said: chắc hẳn đã nói

B. would have said: sẽ đã nói

C. might have said: có lẽ đã nói

D. should have said: lẽ ra nên nói

Tạm dịch: Lũ trẻ lẽ ra nên nói lời cám ơn bạn khi bạn trao quà cho chúng.

15 tháng 4 2019

Chọn D                                 Câu đề bài: "Ở Jordans vui không? ”

"Không hẳn. Tôi không nghĩ mình sẽ quay trở lại thăm nơi này một lần nào nữa."

  Nêu ý kiến quan điểm chỉ cần dùng thì hiện tại đơn

7 tháng 2 2017

Đáp án B

until: cho đến khi

by the time: ngay khi mà

prior to = before : trước khi

subsequently= later / afterward: sau đó

Câu này dịch như sau:

A: “Bạn đã chuẩn bị nhiều cho cuộc họp đúng không?”

B: “Trước khi gặp ban chủ cuộc họp, tôi đã xem lại tất cả các bản kiến nghị một lần nữa.”

23 tháng 6 2018

think => nói lên suy nghĩ, quan điểm

Công thức: S + do/does + not + think …: Tôi không nghĩ là ….

Tạm dịch: Bạn đến nhà Browns có vui không? – Không hẳn. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chẳng bao giờ tới thăm họ nữa đâu.

Chọn C