K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2018

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: make arrangements (collocation): sắp xếp

Dịch: Chúng ta sẽ có 1 chuyến ra Hà Nội. Chúng ta cần xắp xếp chuyến đi thật cẩn thận

17 tháng 3 2018

Đáp án C

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Wendy và Mark là sinh viên đại học. Họ đang đi thực địa. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Mark: "Chào, Wendy. Chúng ta phải mang gì cho chuyến đi? "

Wendy: "______"

A. Không nhiều, sổ tay và bút chì màu của bạn. (Ở đây không thể dùng “much” vì phía sau đều là danh từ đếm được)

B. Chúng ta sẽ bắt đầu rất sớm, bạn biết đấy.

C. Tất cả các giáo trình, tất nhiên.

D. Ừm, đừng tạo phiền phức.

15 tháng 6 2018

Đáp án : A

Nguyên nhân – kết quả: Trời mưa, nên (so) chúng tôi huỷ chuyến đi biển

1 tháng 9 2018

Đáp án là A.

Cụm từ: To be on the house [ miễn phí]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không cần trả tiền thực phẩm. Mọi thứ đều miễn phí. 

6 tháng 5 2017

Đáp án D.

Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng

Động từ chính của vế thứ hai trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ cần chia cũng phải được chia ở thì đó.

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế là thời tiết xấu, chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến đi của mình

21 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta thấy “extremely bad weather in the mountains” là một cụm danh từ chỉ nguyên nhân.

Ta có:

A. Due to + N: bởi vì, do

B. Because + mệnh đề: bởi vì => loại

C. Since + mệnh đề: bởi vì => loại

D. Due to the fact that + mệnh đề: bởi vì sự thật là.. => loại

Dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn xem xét đến chuyến đi trượt tuyết nữa.

5 tháng 6 2018

Đáp án là D.

Give off = to produce something such as a smell, heat, light, etc: tỏa ra mùi

Give in: nhượng bộ/ chịu thua

Give on => không có cụm động từ này

Give sb away: để lộ/ tiết lộ

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không muốn bố biết về chuyến đi. Làm ơn, đừng để lộ.

10 tháng 4 2017

Đáp án A.

Cụm từ chỉ lý do:

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi thời tiết xấu trên vùng núi nên chúng tôi không thể đi trượt tuyết.

4 tháng 3 2019

Đáp án là A.

nominal = small: nhỏ bé

titular : giữ chức do có tước vị

complete : hoàn toàn

calculated: được tính toán kỹ lưỡng

Câu này dịch như sau: Tôi e rằng chúng tôi chỉ có thể trả bạn một số tiền nhỏ cho dịch vụ của bạn.

28 tháng 5 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Sau khi tìm được một khách sạn, chúng tôi đi tìm một nơi nào đó để ăn tối.

Cấu trúc: Câu dùng cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

Ở câu đề, ta hiểu rằng có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ nhưng hành động "tìm được khách sạn" xảy ra và hoàn thành trước hành động "tìm nơi để ăn", nên hành động xảy ra trước phải để QKHT (had found) —> Áp dụng cách ưên ta rút gọn chủ ngữ, động từ đổi thành Having found. Nên đáp án C là đúng.