K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2019

Đáp án D.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Though/ As though + mệnh đề: mặc dù

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Dịch nghĩa: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.

26 tháng 12 2018

Đáp án D

Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù

However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.

25 tháng 8 2017

Đáp án là B

fail to do something (thất bại trong việc làm gì đó) là cấu trúc cố định. => sửa ‘recognizing‟ thành ‘to recognize‟.

23 tháng 12 2019

Đáp án là B. Tôi không nghi ngờ về nó adsure: vô lí. you bet = you're welcome

17 tháng 12 2017

Chọn D

- Do you think that we should use public transportation to protect our environment? (Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng các loại hình giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không?)

- There’s no doubt about it (Không có nghi ngờ gì về điều đó cả = Chắc chắn rồi)

5 tháng 6 2019

Đáp án A

Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên dùng phương tiện công cộng để bảo vệ môi trường?/Không có gì nghi ngờ về điều đó cả

1. There’s no doubt about it. ( không nghi ngờ gì về điều đó cả ) => rất tán thành ý kiến đó

2. Well, that’s very surprising. ( điều đó thật đáng ngạc nhiên) => không đưa ra ý kiến để trả lời câu hỏi

3. Of course not. You bet!. ( dĩ nhiên là không ( ý nói không nên làm việc đó ), bạn cứ tin vào điều đó đi ( tin vào việc đó, là nên làm việc đó ) => câu này 2 vế tự mâu thuẩn với nhau

4. Yes, it’s an absurd idea.( vâng, đó là một ý kiến ngớ ngẩn ) => nếu không có chữ yes thì cũng có thể chấp nhận được.

6 tháng 5 2017

Đáp án D.

Despite the fact that + mệnh đề: mặc dù thực tế rằng

Động từ chính của vế thứ hai trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ cần chia cũng phải được chia ở thì đó.

Dịch nghĩa: Mặc dù thực tế là thời tiết xấu, chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến đi của mình

19 tháng 10 2018

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

cause the damage: gây thiệt hại.

Tạm dịch: Tôi rất thất vọng mỗi khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.

5 tháng 8 2017

                                 Câu đề bài: Chúng ta cần nhìn vào hỗn hợp năng lượng bền vững về lâu dài và là những nguồn năng lượng sạch hơn.

Đáp án A: run

Các đáp án còn lại:

B. đuổi                         C. thời gian                D. giai đoạn

in the long/short run: về lâu dài (trong dài hạn)/ trong ngắn hạn.

5 tháng 10 2017

Đáp án B.

A. exhaustion: sự kiệt sức

B. exhausted: cảm thay kiệt sức

C. exhausting: việc gì làm ai kiệt sức

D. exhaustive: đầy đủ, chi tiết

Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi cảm thấy kiệt sức sau những ngày làm việc vất vả, chúng tôi đã cố gắng giúp cha mẹ trang trí lại nhà cửa để đón Tết.