Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
- encourage (v): khuyến khích, động viên
- publicize (v): quảng cáo, đưa ra công khai
- hinder (v): cản trở, gây trở ngại
- strengthen (v); tăng cường
- promote (v) ~ encourage: đẩy mạnh, khuyến khích
Dịch: Họ đã thực hiện một chiến lược để tăng cường ý thức của mọi người về các vấn đề môi trường.
Chọn đáp án C
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):
… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.
Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người____các giải pháp.
A. looked into: xem xét, nghiên cứu kĩ
B. come up with: tìm ra, nảy ra ỷ tưởng, ý kiến
C. thought over: xem xét cẩn thận trước khi đưa ra quyết định.
D. got round to: sắp xếp thời gian
Ta thấy mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm nhưng lại không có giải pháp do đó đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án là A.
Production(n): sự sản xuất
Productive(adj): năng suất cao
Productively(adv): một cách có năng suất
Product(n): sản phẩm
Mass (adj) + danh từ => loại B và C
Câu này dịch như sau: Các nhà khoa học nói rằng việc sản xuất hàng loạt có thể gây ra ô nhiễm môi trường nhanh chóng.
Đáp án C.
Tạm dịch: Học sinh tuyệt đối không nên dùng bạo lực để giải quyết bất cứ vấn đề gì.
C. resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì.
Các lựa chọn còn lại không phù hợp:
A. exert sth: dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hướng)
Ex: - The moon exerts a force on the earth that causes the tides.
- He exerted all his authority to make them accept the plan.
exert oneself: cố gắng, ráng sức
Ex: In order to be successful he would have to exert himself.
B. resolve on sth/doing sth/ to do sth/ (that): kiên quyết
Ex: - We had resolved on making an early start.
- He resolved not to tell her the truth.
- She resolved (that) she would never see him again.
D. have recourse to sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì.
Ex: - The government, when necessary, has recourse to the armed forces.
- She made a complete recovery without recourse to surgery.
Câu đề bài: Chính phủ phải thực hiện hành động ________ chống lại ô nhiễm môi trường.
Đáp án C. decisive (adj.): kiên quyết;
To take an action: thực hiện một hành động nào đó.
Các đáp án còn lại:
A. important (adj.): quan trọng; B. unstable (adj.): không bền vững;
D. soft (adj.): nhẹ nhàng.
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
B. far-gone (a): quá mức, quá thể; rất trầm trọng (bệnh)
C. far-flung (a): xa xôi, xa rộng; phân bố trải rộng
D. far-off (a): xa xôi, xa xưa
Dựa vào nghĩa ta thấy phương án phù hợp nhất là A.
Tạm dịch: Sự đi vào vận hành của các nhà máy mới xây dựng có thể dẫn đến hậu quả về môi trường có ảnh hưởng sâu rộng.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: devote + sth + to + sth: dành thời gian, sự chú ý,... để làm việc gì đó
Các đáp án khác:
A. send + sth+ to +sb: đưa cái gì cho ai và send+ sb+ sth: đưa cho ai cái gì
B. promote + sb+ to +sth: nâng ai lên địa vị hoặc cấp bậc cao hơn; thăng chức; thăng cấp.
C. spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì
Dịch: Các nhà khoa học đã cống hiến cả cuộc đời để tìm ra câu trả lời cho các vấn đề.
Kiến thức kiểm tra: “such …that…”
such + a lot of + N + that …: quá … đến nỗi mà …
too + adj/adv + to V (nguyên thể): quá … đến nỗi không thể …
Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân nên chung tay để giải quyết vấn đề đó.
Chọn A