Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:
Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V
Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.
Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.
Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Cấu trúc: confide in sb: tâm sự với ai đó
Dịch: Anh ấy không chia sẻ bí mật của mình với người khác nhưng anh ấy lại tâm sự với cô ta.
Đáp án B
- Pack sb/ sth in/ into sth: to put a lot of things or people into a limited space: nhồi nhét
- Stuck: sa lầy, mắc kẹt
- Push: kéo ra, giật
- Stuff: nhồi, nhét
ð Đáp án B (Hội trường rất đông với hơn một trăm người được nhét vào trong đó.)
Đáp án B.
Tạm dịch: Hội trường rất đông đúc với hơn một trăm người ngồi chen chúc trong đó.
- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available
- space is filled: chen chúc, nhồi nhét
Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.
MEMORIZE |
be crowded with = be crammed with = be packed with: đông đúc, chen chúc |
Đáp án B.
Tạm dịch: Hội trường rất đóng đúc với hom một trăm người ngồi chen chúc trong đo.
- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available
- space is filled: chen chúc, nhồi nhét
Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.
Chọn C
“agree with sb about st”: đồng ý với ai về vấn đề gì
Chọn A
Cụm từ: Agree with (đồng ý với ai)
Agree about/on (đồng ý về cái gì) =>Loại C
=>Chọn A
Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng của mình về việc nuôi con nhưng họ sớm tìm ra các giải pháp.
Đáp án D
Cụm động từ:
Keep up with: đuổi kịp/ theo kịp = Catch up with: theo kịp
Face up to/ be faced with : đối mặt
Put up with: chịu đựng
Tạm dịch: Ở nhiều thành phố lớn, mọi người phải chịu đựng tiếng ồn, quá đông đúc và không khí ô nhiễm
Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người____các giải pháp.
A. looked into: xem xét, nghiên cứu kĩ
B. come up with: tìm ra, nảy ra ỷ tưởng, ý kiến
C. thought over: xem xét cẩn thận trước khi đưa ra quyết định.
D. got round to: sắp xếp thời gian
Ta thấy mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm nhưng lại không có giải pháp do đó đáp án chính xác là đáp án B