Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Chiếc xe quá đắt đến nỗi mà tôi không thể mua được (cấu trúc ‘so adj that +clause = such N that + clause: quá đến nỗi mà)
=A. Chiếc xe quá đắt đối với tôi để có thể mua (cấu trúc: ‘too adj for sbd/smt to V’: quá đối với ai đến nỗi không làm được)
Các đáp án còn lại không đúng:
B. Chiếu xe không rẻ đến nỗi tôi không thể mua
C. Chiếc xe rẻ so với tôi để có thể mua
D. sai cấu trúc , sửa ‘such’ => ‘so’
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Tôi không thể mua được nhà. Ngôi nhà đắt tiền.
A. Ngôi nhà không đủ rẻ để tôi mua nó.
B. Sai thứ tự từ. “enough” đướng trước danh từ nhưng sau tính từ.
C. Sai cấu trúc. Sau “so” là 1 tính từ/ trạng từ.
D. Ngôi nhà quá đắt nên tôi không thể mua được. => Đúng
Đáp án B
Dịch nghĩa: Chiếc xe ấy quá đắt để anh ấy có thể mua.
= B. Anh ấy không đủ giàu để mua chiếc xe ô tô ấy.
Cấu trúc too adj for somebody to do something: quá cho ai để làm gì
Cấu trúc be enough to do something: đủ để làm gì.
Đáp án C sai vì trước car không có mạo từ.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ấy không đủ giàu để mua một chiếc xe ô tô
B. Anh ấy đủ nghèo để mua chiếc xe ô tô ấy.
Các đáp án trên đều sai về nghĩa.
Đáp án C.
A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.
Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.
B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.
Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.
C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.
Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.
D. white lie: lời nói dối vô hại.
Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.
Đáp án chính xác là C. wear and tear.
Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.
Đáp án B
Giải thích:
So adj/adv that....: quá đến nỗi mà
Such (a/an) adj noun that: là những thứ quá ... đến nỗi mà
Vì trong câu có từ furniture (danh từ không đếm được) nên ta phải sử dụng cấu trúc với such.
Dịch nghĩa: Đây là những đồ nội thất đất đến nỗi mà tôi không thể mua được.
Đáp án C.
A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.
Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.
B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.
Ex: He didn't keep much in his desk - just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.
C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dùng hằng ngày, hao mòn tự nhiên.
Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.
D. white lie: lời nói dối vô hại.
Ex: He told her a white lie in order not to hurt her.
Đáp án chính xác là C. wear and tear.
Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
couldn’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ can’t have P2: không thể nào
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần shouldn’t have P2: đã không nên làm gì
Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.
= D. Tony đã nên không mua căn nhà đó.
Chọn D
Đáp án C
Vị trí của các loại adj trong câu: Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose
Dịch câu: Bạn đã mua cái túi xách tay bằng da màu tím ngộ nghĩnh đó ở đâu vậy?
Đáp án A
be extremely excited: cực kì vui sướng
Dịch nghĩa: Vào ngày sinh nhật của tôi, bố tôi cho tôi một ít tiền để mà tôi có thể tự mình mua được một cái mũ, điều ấy làm tôi vô cùng sung sướng.
Đáp án C.
Tạm dịch: Vé xem World Cup 2018 rất khó mua. Anh ta thật khôn ngoan khi mua vé trước.
In advance = beforehand: trước
Đảo ngữ với Such… that:
Such + (a/an) + adj + N + to be + S + that clause: Thứ gì đó quá như thế nào để làm gì.
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa
Đáp án D.
Cấu trúc với too : Quá… để làm gì
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
Dịch câu: Những món đồ nội thất này quá đắt để tôi có thể mua.