Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
Cấu trúc: S + be + too adj ( for sb) + to Vo [ quá...để làm...]
Too much => too
Câu này dịch như sau: Măng tây phát triển tốt trong đất cái mà quá nhiều muối cho hầu hết các cây khác để phát triển
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
What of it?: được dùng để nói một cách thô lỗ rằng bạn không ý điều gì đó là quan trọng
A. Có vấn đề gì sao? B. Điều gì đã xảy ra với nó?
C. Phần còn lại ở đâu? D. Ý bạn là mình ăn tất cả?
=> What of it? = What does it matter?
Tạm dịch: “Bạn đã ăn hết bánh sô cô la rồi à?” – “Có vấn đề gì sao?”
Chọn A
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
- giới từ “on” + N / V_ing / mệnh đề danh từ
- Cấu tạo mệnh đề danh từ:
+) that + S + V + O
+) what + V
+) when/why + S + V + O
+) if/whether + S + V + O: liệu…
- Vị trí:
+) Đứng đầu câu làm chủ ngữ
+) Đứng sau động từ làm tân ngữ
+) Đứng sau tobe
+) Đứng sau giới từ
Tạm dịch: Các loại thực phẩm chính được ăn ở bất kỳ quốc gia nào phụ thuộc phần lớn vào những thứ có thể tăng trưởng tốt nhất trong điều kiện khí hậu và đất đai của quốc gia đó.
Chọn A
Đáp án A
The chief foods eaten in any country depend largely on _____ best in its climate and soil.” Chủ ngữ là “the chief foods” “eaten in any country” là rút gọn mệnh đề dạng bị động. “depend on” là động từ -> cần danh từ -> “what” đứng đầu mệnh đề tạo mệnh đề danh từ bổ nghĩa : what + Vs/es.
Đáp án là B.
A loại, vì object , từ loại là danh từ ( vật thể) và động từ ( phản đối ) , không thể đứng sau tobe “is”
D loại, subject là danh từ ( môn, đề tài ), trường hợp này cũng không phù hợp.
C không chọn được, vì control someone/something: điều khiển, kìm nén ai/
cái gì, theo sau không có giới từ “to”
B. be restricted to the same laws….. . bị hạn chế, giới hạn bởi luật chung.
Chọn B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại): If + S + V-ed/V2, S + would (not) + V0.
Tạm dịch: Đáng lẽ ra đã có nhiều du khách đến thăm đất nước này hơn nếu khí hậu của nó ổn hơn.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Though + S + V, clause: Mặc dù
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, không dùng đại từ quan hệ “that” => Câu A sai
Tạm dịch: Crazianna là một quốc gia lớn. Thật không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng. B. Crazianna là một quốc gia lớn đến nỗi nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
C. Mặc dù Crazianna là một quốc gia lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng. D. Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng vì nó là một quốc gia lớn.
Câu C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án D
Sử dụng thì HTHT để nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả có liên quan đến hiện tại
Sau ‘until’ (mệnh đề chỉ thời gian) không dùng động từ chia ở thì tương lai
Tạm dịch: Cái gì kia?/Chúng tôi không biết mãi cho đến khi chúng tôi nhìn nó dưới kinh hiển vi
Chọn A
Giải thích: Từ nối Unfortunately = không may
Dịch nghĩa: Crazianna là một đất nước lớn. Không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Phương án A. Though Craziama is a big country, it has never received respect from ỉts neighbours = Mặc dù Crazianna là một đất nước lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Crazianna has never received respect from its neighbours because it is a big country = Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng bởi vì nó là một đất nước lớn.
C. It is Crazianna, a big country, that has never received respect from its neighbours. = Đó chính là Crazianna, một đất nước lớn, mà chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
D. Crazianna is such a big country that it has never received respect from its neighbours = Crazianna là một đất nước lớn đến mức mà nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
- giới từ “on” + N / V_ing / mệnh đề danh từ
- Cấu tạo mệnh đề danh từ:
+) that + S + V + O
+) what + V
+) when/why + S + V + O
+) if/whether + S + V + O: liệu…
- Vị trí:
+) Đứng đầu câu làm chủ ngữ
+) Đứng sau động từ làm tân ngữ
+) Đứng sau tobe
+) Đứng sau giới từ
Tạm dịch: Các loại thực phẩm chính được ăn ở bất kỳ quốc gia nào phụ thuộc phần lớn vào những thứ có thể tăng trưởng tốt nhất trong điều kiện khí hậu và đất đai của quốc gia đó.
Chọn A