K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2019

Đáp án D.

Ta có các cụm từ cố định:

- Thanks to + n: Nhờ vào ai, cái gì

- The invention of something: Sự phát minh, sáng chế của cái gì

- Take part in: tham gia vào

Dịch câu: Nhờ phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động, phụ nữ có nhiều thời gian rảnh hơn để tham gia vào các công việc xã hội.

27 tháng 5 2018

Chọn A

26 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

take responsibility for : chịu trách nhiệm cho

A. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

B. responsible (adj): có trách nhiệm

C. responsibility (n): trách nhiệm

D. responsibly (adv): có trách nhiệm

Dịch nghĩa: bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm

5 tháng 11 2018

Đáp án C

take responsibility for : chịu trách nhiệm cho

A. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

B. responsible (adj): có trách nhiệm

C. responsibility (n): trách nhiệm

D. responsibly (adv): có trách nhiệm

Dịch nghĩa: bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm

29 tháng 6 2018

Chọn B

domestic(n): đồ dùng trong nhà

A. official(adj): chính thức

B. household(n): đồ dùng trong nhà

C. schooling(n): sự dạy dỗ

D. foreign(adj): ngoại quốc

Dịch câu: Việc nhà không còn là một mối lo ngại nhờ vào phát minh máy hút bụi.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

28 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Từ "keen" trong "Be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ.

Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ 'and' (social skills,

ork motivation)

Keen => Keeness

Tạm dịch: Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.

3 tháng 11 2017

Chọn A.

Đáp án A

Xét 4 đáp án ta có:

A. devices: thiết bị, vật sáng chế (vì mục đích gì)

B. things: vật dụng (nó chung)

C. equipment: thiết bị, dụng cụ (không kết hợp với labor-saving)

D: furniture: đồ nội thất

Xét về nghĩa thì đáp án đúng là A. labor-saving devices: thiết bị tiết kiệm sức lao động

Dịch: Nhờ vào sự phát minh thiết bị tiết kiệm sức lao động, công việc nhà không còn là một gánh nặng. 

25 tháng 12 2018

Đáp án A

Cấu trúc:  by the time/ before S+ hiện tại đơn, S+ will have Ved [ tương lai hoàn thành] + for + khoảng thời gian.

By the time / before S + quá khứ đơn, S+ had Ved [ quá khứ hoàn thành]

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về quê nhà, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm

4 tháng 9 2017

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải thích: Công thức: By the time S + V (hiện tại đơn), S + will have P2

Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại quê hương, tôi sẽ đã xa nhà hơn 3 năm rồi.

Chọn A