Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
So that + mệnh đề: để làm gì.
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”
Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.
Chọn đáp án B
“Hãy quàng khăn quanh cổ đi. Bạn sẽ bị lạnh đó.”
A. Bạn sẽ không bị lạnh nếu bạn không quàng khăn quanh cổ.
B. Hãy quàng khăn quanh cổ, nếu không bạn sẽ bị lạnh.
C. Nếu bạn quàng khăn quanh cổ thì bạn sẽ bị lạnh.
D. Bạn không chỉ quàng khăn quanh cổ mà còn bị lạnh nữa.
Đáp án B.
- otherwise (adv): nếu không
Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.
Đáp án A
Dịch đề: Hãy đeo găng vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.
Otherwise: nếu không thì (được sử dụng trong câu điều kiện)
Dịch: Hãy đeo găng vào, nếu không thì bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.
Đáp án B.
- otherwise (adv): nếu không
Tạm dịch: Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh đấy.
Question 48: Đáp án A.
Tạm dịch: Phải mãi cho đến sau khi tôi báo cáo xong, tôi mới nhận ra là mình đã không đề cập đến tất cả những điểm mà mình muốn.
Đáp án A truyền đạt chính xác nội dung câu gốc:
A. Trong bản báo cáo của tôi, tôi đã dự định đưa ra nhiều điểm hơn tôi thực sự đã làm, tuy nhiên tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi đã hoàn thành.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. Tôi đã lên kế hoạch cẩn thận tất cả những điểm tôi sẽ đề cập trong báo cáo của tôi, nhưng cuối cùng tôi đã quên mất một số.
C. Báo cáo của tôi không thành công lắm vì tôi đã không thể đưa ra tất cả các điểm mà tôi đã lên kế hoạch.
D. Khi báo cáo kết thúc, người ta đã chỉ cho tôi rằng tôi đã không đưa ra tất cả các chủ đề mà tôi nên có.
Đáp án B
Tạm dịch: Mặc áo khoác vào đi. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.
A.Bạn sẽ không cảm lạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào.
B. Mặc áo khoác vào, nếu không bạn sẽ cảm lạnh.
C. Cho đến khi bạn mặc áo khoác vào thì bạn sẽ cảm lạnh.
D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn cảm lạnh
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C.
Tạm dịch: Không ai có thể đoán được chương trình lại có thể thu hút đến thế và rằng có tới hơn 200 người đã không được cho vào.
- to turn away: đuổi ra, từ chối không cho làm gì, thải (người làm)
Đáp án B
Cấu trúc so sánh hơn short adj+er chính là quieter
Dịch: Chỗ này quá ồn ào. Tôi thật sự muốn chúng ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn để có thể nói chuyện
Đáp án D.
So that + mệnh đề: để làm gì.
Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”
Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.