K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2019

Đáp án là D.

consequently : vì vậy ( chỉ kết quả )

Nghĩa câu: Quảng cáo trực tuyến bây giờ rât đắt. Vì vậy, rât hiếm công ty cạnh tranh.

Các từ còn lại: moreover: hơn nữa ( thêm thông tin ); whereas: nhưng ngược lại; nonetheless : tuy nhiên

10 tháng 10 2019

Cấu trúc câu: suffer from (v): chịu đựng

Tạm dịch: Nhiều công tình đang gánh chịu tình trạng thiếu hụt nhân viên có kỹ thuật.

Chọn A

21 tháng 3 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

appreciate (v): đánh giá cao                                                              overlook (v): bỏ qua; lờ đi

avoid (v): tránh                                              enjoy (v): thích, hưởng thụ

Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi bố tôi rất nghiêm khăc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ nhất.

Chọn B

9 tháng 9 2017

Or (hoặc ) là liên từ nói hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề ... => trường hợp này nối hai mệnh đề: Cho đến nay vẫn chưa có thuốc vắc xin phòng ngừa hoặc chữa bệnh theo dấu hiệu cảm lạnh thông thường. Do vậy, đáp án A, B loại vì nếu dùng V-ing là danh động từ làm chủ ngữ thì câu thiếu động từ, C cũng loại vì sẽ thiếu chủ ngữ. Đáp án đúng là D.

30 tháng 10 2018

Chọn B

17 tháng 10 2017

Đáp án B

A. improvement: tiến bộ

B. depression: khủng hoảng

C. development: xây dựng, phát triển

D. mission: nhiệm vụ

Dịch câu: Một cuộc khủng hoảng kinh tế là giai đoạn có rất ít các động thái kinh tế gây ra rất nhiều trường hợp thất nghiệp và nghèo đói.

6 tháng 1 2017

Chọn A                                 Câu đề bài: Công ti chi cả triệu đô la cho việc quảng cáo. Họ muốn gia tăng doanh số.

Đáp án A: Công ty chi cả triệu đô la với mục đích gia tăng doanh số

With the aim of doing something:  với mục đích làm điều gì đó

15 tháng 3 2017

Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p

Giải thích:

should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì

needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm

must have V.p.p: chc hn đã làm gì

Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.

Chọn A

25 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

Ta có:

- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)

- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)

- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)

- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)

Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.

14 tháng 6 2018

Chọn đáp án C

Ta có:

- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)

- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)

- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)

- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)

Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước