Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A. cấu trúc: By the time + QKĐG , QKHT. Trước khi .... , diễn tả một hành động kết thúc thì có hành động khác xảy ra.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. decrease /’di:kri:s/ (n), decrease /dɪ'kri:s/ (v): giảm
B. deflation /di'flei∫ən/ (n): sự giảm phát
C. increase /ɪn'kri:s/ (v), increase /’ɪηkri:s/ (n): tăng lên
D. inflation /ɪn'fieɪ∫n/ (n): sự lạm phát
Tạm dịch: Năm nay chúng tôi đã được tăng 2% lương, nó cao hơn so với trước kia.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại
B. raise: nâng lên, đưa lên
C. cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng
D. generate: tạo ra, phát ra
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại raise: nâng lên, đưa lên
cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng generate: tạo ra, phát ra
=> đáp án D
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
What a lovely house you have! - Nhà của bạn thật đẹp! => Lời khen
Đáp án là B. Thank you. Hope you will drop in - Cảm ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C.
initially : lúc đầu
instantly : ngay lập tức
eventually: cuối cùng thì
constantly: liên tục
Câu này dịch như sau: Chị gái tôi mất một khoảng thời gian làm quen với việc sống trên đảo, nhưng cuối cùng chị ấy đã bắt đầu thích nó
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D. Với chủ ngữ chỉ vật, câu mang nghĩa bị động : S + need + V-ing/ to be V-ed
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là D. cấu trúc: SUCH + BE + N + THAT + CLAUSE : quá... đễn nỗi mà....
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
since = as = because: bởi vì
although + S + V = inspite of + noun/V-ing = despite + noun/V-ing: mặc dù
because of + noun/V-ing: bởi vì
Do ngữ cảnh mà trường hợp này phải dùng từ có nghĩa “mặc dù”.
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.
Cấu trúc: It's the first time + S + have/has + P2... : Đây là lần đầu tiên
Đáp án là C, my friend là danh từ số ít > động từ là “has”